12359 Cajigal
Tên | |
---|---|
Tên | Cajigal |
Tên chỉ định | 1993 SN3 |
Phát hiện | |
Người phát hiện | Orlando Naranjo |
Ngày phát hiện | 22 tháng 9 năm 1993 |
Thông số quỹ đạo | |
Kỷ nguyên 27 tháng 10 năm 2007 (JDCT 2454400.5) | |
Độ lệch tâm (e) | 0.1602051 |
Bán trục lớn (a) | 3.1941208 AU |
Cận điểm quỹ đạo (q) | 2.6828106 AU |
Viễn điểm quỹ đạo (Q) | 3.7063936 AU |
Chu kỳ quỹ đạo (P) | 5.71 a |
Độ nghiêng quỹ đạo (i) | 0.93958° |
Kinh độ (Ω) | 175.23114° |
Acgumen (ω) | 225.10691° |
Độ bất thường trung bình (M) | 117.71719° |
12359 Cajigal là một tiểu hành tinh vành đai chính with a periapsis 2.6828106 AU. Nó có độ lệch tâm là 0.1602051 và chu kỳ quỹ đạo là 2085.54 ngày (5.71 năm).[1]
Cajigal có vận tốc quỹ đạo trung bình là 16.66419558 km/s và độ nghiêng quỹ đạo là 0.9394°.
Thlà mộtsteroid was được phát hiện ngày 22 tháng 9 năm 1993 bởi Orlando Naranjo.
Nó được đặt theo tên Juan Manuel Cajigal y Odoardo who founded Military Academy of Mathematics ở Venezuela.[1]
Tham khảo
- ^ a b “JPL Small-Body Database Browser”. NASA. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2008.
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|