13474 Vʹyus
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Tamara Mikhaylovna Smirnova |
Nơi khám phá | Đài vật lý thiên văn Crimean |
Ngày phát hiện | 29 tháng 8 năm 1973 |
Tên định danh | |
Tên định danh | 13474 |
Tên thay thế | 1973 QO1 |
Vành đai chính [2] | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên 30 tháng 11 năm 2008 | |
Cận điểm quỹ đạo | 1.8598552 AU |
Viễn điểm quỹ đạo | 2.6231620 AU |
Độ lệch tâm | 0.2909873 |
1551.8012598 ngày (4.25 năm) | |
104.35059° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 7.81418° |
317.43726° | |
36.37145° | |
Đặc trưng vật lý | |
6.587 ± 0.001 giờ [3] | |
Cấp sao tuyệt đối (H) | 13.5 [4] |
13474 Vʹyus (1973 QO1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 29 tháng 8 năm 1973 bởi Tamara Mikhaylovna Smirnova ở Đài vật lý thiên văn Crimean.[1] Tênd for Yurij Sergeevich Vasil'ev, rector thuộc Saint Petersburg Polytechnical University.[5]
Tham khảo
- ^ a b “Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (10001)-(15000)”. IAU: Minor Planet Center. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2011. Truy cập 26 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b “13474 Vʹyus (1973 QO1)”. JPL Small-Body Database. Jet Propulsion Laboratory. Truy cập 26 tháng 1 năm 2009.
- ^ Maurice Clark (2008). “Asteroid Lightcurve Observations”. The Minor Planet Bulletin. 35 (4): 152–154. Bibcode:2008MPBu...35..152C.
- ^ Tholen (2007). “Asteroid Absolute Magnitudes”. EAR-A-5-DDR-ASTERMAG-V11.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2009. Truy cập 26 tháng 1 năm 2009.
- ^ Schmadel, Lutz (2003). Dictionary of minor planet names . Germany: Springer. tr. 800. ISBN 978-3-540-00238-3. Truy cập 26 tháng 1 năm 2009.
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|