17102 Begzhigitova
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Nhóm nghiên cứu tiểu hành tinh gần Trái Đất phòng thí nghiệm Lincoln team |
Nơi khám phá | Socorro, New Mexico |
Ngày phát hiện | 10 tháng 5 năm 1999 |
Tên định danh | |
Tên định danh | 17102 |
Tên thay thế | 1999 JB41 |
Vành đai chính [2] | |
Đặc trưng quỹ đạo[3] | |
Kỷ nguyên 30 tháng 11 năm 2008 | |
Cận điểm quỹ đạo | 1.8995 AU |
Viễn điểm quỹ đạo | 2.547 AU |
2.22324 AU | |
Độ lệch tâm | 0.145605 |
1210.81 ngày (3.32 năm) | |
161.181° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 4.223° |
152.919° | |
238.24° | |
Đặc trưng vật lý | |
5.341 ± 0.001 giờ [4] | |
Cấp sao tuyệt đối (H) | 14.9 [5] |
17102 Begzhigitova (1999 JB41) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 10 tháng 5 năm 1999 bởi Nhóm nghiên cứu tiểu hành tinh gần Trái Đất phòng thí nghiệm Lincoln ở Socorro, New Mexico.[1]
Tham khảo
- ^ a b “Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (15001)-(20000)”. IAU: Minor Planet Center. Truy cập 19 tháng 12 năm 2008.
- ^ “17102 Begzhigitova (1999 JB41)”. JPL Small-Body Database. Jet Propulsion Laboratory. Truy cập 28 tháng 12 năm 2008.
- ^ “(17102) Begzhigitova”. AstDyS. Italy: University of Pisa. Truy cập 19 tháng 12 năm 2008.
- ^ Galád; Kornos, Leonard (2008). “A Collection of Lightcurves from Modra: 2007 December- 2008 June”. The Minor Planet Bulletin. 35 (4): 144–146. Bibcode:2008MPBu...35..144G.
- ^ Tholen (2007). “Asteroid Absolute Magnitudes”. EAR-A-5-DDR-ASTERMAG-V11.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2008. Truy cập 28 tháng 12 năm 2008.
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|