185 Eunike

185 Eunike
Khám phá
Khám phá bởiChristian H. F. Peters
Ngày phát hiện1 tháng 3 năm 1878
Tên định danh
(185) Eunike
Phiên âm/jˈnk/[1]
Đặt tên theo
Εὐνίκη Eynīkē
Tên định danh thay thế
A878 EA
Vành đai chính
Tính từEunikean /jnɪˈkən/
Đặc trưng quỹ đạo[2]
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023
(JD 2.460.000,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát51.923 ngày (142,16 năm)
Điểm viễn nhật3,0924 AU (462,62 Gm)
Điểm cận nhật2,3843 AU (356,69 Gm)
2,7383 AU (409,64 Gm)
Độ lệch tâm0,129 30
4,53 năm (1655,1 ngày)
327,48°
Chuyển động trung bình
0° 13m 3.036s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo23,238°
153,84°
224,01°
Trái Đất MOID1,42213 AU (212,748 Gm)
Sao Mộc MOID2,41714 AU (361,599 Gm)
TJupiter3,222
Đặc trưng vật lý
Kích thước157,51±2,6 km[2]
160,61 ± 5,00 km[3]
Khối lượng(3,56 ± 2,61) × 1018 kg[3]
Mật độ trung bình
1,64 ± 1,21 g/cm³[3]
21,797 giờ (0,9082 ngày)[2]
21,812 ± 0,001 h[4]
Suất phản chiếu hình học
0,0638±0,002
Kiểu phổ
  • Tholen = C
  • SMASS = C
  • B-V = 0,668
  • U-B = 0,331
Cấp sao tuyệt đối (H)
7,62 [2]
7,45 ± 0,01 [4]

Eunike /jˈnk/ (định danh hành tinh vi hình: 185 Eunike) là một tiểu hành tinh rất lớn và tối ở vành đai chính. Thành phần cấu tạo của nó gồm cacbonat nguyên thủy.

Ngày 1 tháng 3 năm 1878, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện tiểu hành tinh Eunike khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Litchfield thuộc Đại học Hamilton ở Clinton, New York, Hoa Kỳ và đặt tên nó theo tên Eunike có nghĩa là "chiến thắng cách sung sướng", một trong các Nereid trong thần thoại Hy Lạp. Tên được chọn để kỷ niệm Hiệp ước San Stefano chấm dứt chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1878).

Tính đến ngày 17 tháng 9 năm 2020, đã có 13 lần Eunike che khuất một ngôi sao được quan sát thấy.

Xem thêm

  • Danh sách tiểu hành tinh: 1–1000

Tham khảo

  1. ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  2. ^ a b c d “185 Eunike”. JPL Small-Body Database. NASA/Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73, tr. 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
  4. ^ a b Pilcher, Frederick; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2014), “A Comprehensive Photometric Investigation of 185 Eunike”, of the Minor Planets Section of the Association of Lunar and Planetary Observers, 41 (4): 244–250, Bibcode:2014MPBu...41..244P.

Liên kết ngoài

  • Orbital simulation from JPL (Java)
  • 185 Eunike tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
    • Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
  • 185 Eunike tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Hình tượng sơ khai Bài viết về tiểu hành tinh kiểu C thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s