Aenictophyton reconditum
Aenictophyton reconditum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Chi (genus) | Aenictophyton |
Loài (species) | A. reconditum |
Danh pháp hai phần | |
Aenictophyton reconditum A.T.Lee,1973 |
Aenictophyton reconditum là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được A.T.Lee miêu tả khoa học đầu tiên năm 1973.[1]
Miêu tả
Cây bụi, dẻo dai, gần như không có lá, cao 0,3-0,6 m. Hoa màu vàng và màu cam và nâu, nở từ tháng 5 đến tháng 11. Mọc trên các cồn cát.[2]
Phân bố
Loài này phân bố ở vùng lãnh thổ Bắc Úc và Tây Úc.[3]
Phân loài
Các phân loài của Aenictophyton reconditum gồm:
- Aenictophyton reconditum subsp. reconditum, bản địa của Tây Úc.
- Aenictophyton reconditum subsp. macrophyllum, bản địa của Tây Úc.
Chú thích
- ^ The Plant List (2010). “Aenictophyton reconditum”. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2013.
- ^ Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Aenictophyton reconditum”. International Plant Names Index.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Aenictophyton reconditum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Aenictophyton reconditum tại Wikispecies
Bài viết liên quan đến Phân họ Đậu này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|