An lạc

Tượng Phật Di Lặc với nụi cười biểu tượng tâm an lạc hoan hỉ

An lạc (Sukha/सुख/佛教) hay An vui/lạc (樂) có nghĩa là sự hạnh phúc, niềm vui, sự thoải mái, thư thái hay trạng thái phúc lạc. Trong số các kinh điển Phật giáo Sơ kỳ thì tâm trạng an lạc (Sukha) được sử dụng để tính tương phản với lạc thú (Preya/प्रेय) có nghĩa là niềm vui nhất thời, trong khi niềm vui trong an lạc (Sukha) có trạng thái hạnh phúc chân thật và lâu dài bên trong một chúng sinh. Trong Kinh điển Pali (Pāli Canon), thuật ngữ an lạc được sử dụng trong bối cảnh mô tả sự hành trì thiền định (Dhyāna) trong Phật giáo và được coi là nguyên tắc sống động lực thúc đẩy chính trong tôn giáo Vệ Đà sơ khai. Chủ đề về tính trung tâm của sự Khổ (Dukkha) đã được phát triển trong những năm sau đó trong cả truyền thống Vệ Đà và Phật giáo. Việc giải thoát, thoát khổ là ý nghĩa tồn tại của Phật giáo thời kỳ đầu[1][2][3]. Trong Kinh điển Pali (Pāli Canon) có ghi chép về việc Đức Phật Cồ Đàm đã đàm thoại với những cư sĩ khác về chủ đề "sự an lạc và hạnh phúc" (hitasukha) có thể thấy được trong cuộc sống hiện tại này (Diha-dhamma) và "liên quan đến đời sống tương lai" (Samparāyika)[4].

An lạc là sự an vui, tâm không bị khuấy động, tâm bình thản, không lo lắng sợ hãi, còn lạc là khả năng vui sống, an lạc là cái sự có hạnh phúc và đang thưởng thức những cái thật, cái thiện lành, cái đẹp, cái từ tâm mà không bị ràng buộc, không bị vướng víu và bị những yếu tố này làm chủ bản thân. An lạc không phải là sự hạnh phúc, sảng khoái, hài lòng, vui sướng nhất thời mà chính là một trạng thái an yên hỷ lạc tự bên trong mỗi cá nhân, nhẹ nhàng, bền bỉ, mang lại sự bình an cả thân và tâm. Trạng thái an lạc này có thể lan tỏa đến những người xung quanh, tạo nên không khí bình yên và thư thái. An lạc thường đến từ tuệ giác, đưa đến sự ung dung tự tại, cân bằng, hài hòa cả về vật chất lẫn tinh thần. Không nợ nần (Anana sukha) là một nguồn hạnh phúc khác, nếu biết đủ, biết an phận với những gì mình có và nếu ăn ở kiệm cần sẽ không nợ nần với ai, mặc dù nghèo thiếu vẫn cảm thấy thoải mái dễ chịu và thư thái tự tại nhẹ nhõm. Nếp sống trong sạch thanh tịnh (Anavajja sukha) là nguồn hạnh phúc cao thượng của người cư sĩ. Người có đời sống trong sạch, khiết tịnh là một nguồn phước báu, kham nhẫn là một phẩm chất thiện lành, thể hiện sự khiêm nhường.

Chú thích

  1. ^ Monier-Williams (1964), p. 1220, entry for "Sukhá" (retrieved from http://www.sanskrit-lexicon.uni-koeln.de/scans/MWScan/MWScanpdf/mw1220-suUti.pdf). Square-bracketed words ("good" and "aperture") are based on Monier-Williams, pp. 334, 1219.
  2. ^ Regarding the relationship between sukha and dukkha, Rhys Davids & Stede (1921-5), p. 716, entry for "Sukha" (retrieved from [1]), simply identifies that dukkha is one of the antonyms of sukha (along with asukha) and, in such contexts, is sometimes spelled dukha.
  3. ^ “Рыбацкая трофи экспедиция "Река Сука" или "Сукарека" | Покатушки. Встречи. Туризм”.
  4. ^ See Bodhi (2005), pp. 3-4, passim.

Tham khảo

  • Amaravati Sangha (trans.) (1994, 2004). "Karaniya Metta Sutta: The Buddha's Words on Loving-Kindness" from Chanting Book: Morning and Evening Puja and Reflections (1994). Hemel Hempstead: Amaravati Publications. Retrieved 2008-05-10 from "Access to Insight" (2004) at Karaniya Metta Sutta: The Buddha's Words on Loving-Kindness.
  • Bodhi, Bhikkhu (1980). Transcendental Dependent Arising: A Translation and Exposition of the Upanisa Sutta (Wheel No. 277/278). Kandy: Buddhist Publication Society. Retrieved 2008-05-08 from "Access to Insight" (1995) at Transcendental Dependent Arising: A Translation and Exposition of the Upanisa Sutta.
  • Bodhi, Bhikkhu (2005). In the Buddha's Words: An Anthology of Discourses from the Pali Canon. Boston: Wisdom Publications. ISBN 0-86171-491-1.
  • Ñāamoli, Bhikkhu (trans.) (1999). The Path of Purification: Visuddhimagga. Seattle, WA: BPS Pariyatti Editions. ISBN 1-928706-00-2.
  • Monier-Williams, Monier (1899, 1964). A Sanskrit-English Dictionary. London: Oxford University Press. ISBN 0-19-864308-X. Retrieved 2008-05-08 from "Cologne University" at MW Scan.
  • Nyanaponika Thera (trans.) (1983). Datthabba Sutta: To Be Known (SN 36.5). Retrieved 2008-05-08 from "Access to Insight" at: Datthabba Sutta: To Be Known.
  • Nyanatiloka Mahathera (1952, 1980). Buddhist Dictionary: Manual of Buddhist Terms and Doctrines. Kandy: Buddhist Publication Society. ISBN 955-24-0019-8. Retrieved 2008-05-08 from "BuddhaSasana" at Nyanatiloka: Buddhist Dictionary.
  • Rhys Davids, T.W. & William Stede (eds.) (1921-5). The Pali Text Society's Pali–English Dictionary. Chipstead: Pali Text Society. Retrieved 2008-05-08 from "U. Chicago" at http://dsal.uchicago.edu/dictionaries/pali/.
  • Thanissaro Bhikkhu (trans.) (1994). Kalama Sutta: To the Kalamas (AN 3.65). Retrieved 2008-05-08 from "Access to Insight" at Kalama Sutta: To the Kalamas.
  • Thanissaro Bhikkhu (trans.) (1995). Dighajanu (Vyagghapajja) Sutta: To Dighajanu (AN 8.54). Retrieved 2008-05-08 from "Access to Insight" at Dighajanu (Vyagghapajja) Sutta: To Dighajanu.
  • Thanissaro Bhikkhu (trans.) (1997a). Anana Sutta: Debtless (AN 4.62). Retrieved 2008-05-08 from "Access to Insight" at Anana Sutta: Debtless.
  • Thanissaro Bhikkhu (trans.) (1997b). Samadhanga Sutta: The Factors of Concentration (AN 5.28). Retrieved 2008-05-09 from "Access to Insight" at Samadhanga Sutta: The Factors of Concentration.
  • Thanissaro Bhikkhu (trans.) (1997c). Upanisa Sutta: Prerequisites (SN 12.23). Retrieved 2008-05-08 from "Access to Insight" at Upanisa Sutta: Prerequisites.
  • Thanissaro Bhikkhu (trans.) (1998). Chachakka Sutta: The Six Sextets (MN 148). Retrieved 2008-05-08 from "Access to Insight" at Chachakka Sutta: The Six Sextets.
  • Thanissaro Bhikkhu (trans.) (2006). Metta Sutta: Good Will (1) (AN 4.125). Retrieved 2008-05-10 from "Access to Insight" at Metta Sutta: Good Will (1).
  • Walshe, Maurice O'Connell (1985). Upanisaa Sutta: Upanisaa (excerpt) (SN 12.23) from Samyutta Nikaya: An Anthology (Wheel No. 318-321). Kandy: Buddhist Publication Society. Retrieved from "Access to Insight" (2007) at Upanisaa Sutta: Upanisaa.
Chủ đề Phật giáo