Beonyeong-ro (Busan)

Tuyến đường thành phố đô thị Busan số 11 shield}}
Tuyến đường thành phố đô thị Busan số 11
Đường Beonyeong-ro Road
Thông tin tuyến đường
Một phần của
Hệ thống cao tốc
Hệ thống giao thông đường bộ Hàn Quốc
Đường cao tốc • Quốc lộ • Tỉnh lộ
Beonyeong-ro
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
번영로
Hanja
繁榮路
Romaja quốc ngữBeonyeong-ro
McCune–ReischauerPŏnyŏng-ro

Đường Beonyeong-ro (Hangul: 번영로, Hanja: 繁榮路, Đường Xuyên Á ) là một cao tốc đô thị ở Busan, Hàn Quốc. Nó là đường cao tốc đô thị số 1 ở Hàn Quốc. Nó được xây dưng từ tháng 5 năm 1977 đến tháng 10 năm 1980, từ bến cảng Busan đến nút giao Guseo, trên Đường cao tốc Gyeongbu: chạy từ Bắc đến Nam và dài khoảng 15,7 km (9,8 mi).

Nó bắt đầu tại bến tàu thứ 4 ở Dong-gu, Busan và kết thúc tại nút giao Guseo IC ở Geumjeong-gu, Busan. Nó là đường thu phí nhưng bây giờ bạn có thể chạy trên đường này mà không cần trả phí từ tháng 1 năm 2004.

Nó giao với Đường cao tốc Gyeongbu và Quốc lộ 7. Vì vậy bạn có thể đến trung tâm thành phố Busan rất nhanh.

Nó nằm trên Đường Xuyên Á . Phía Nam, bạn có thể đến Nhật Bản bằng phà và phía Bắc, bạn có thể đến đường cao tốc Gyeongbu.

Friend được quay tại đoạn trên cao Chungjang trên đường này: ở Dong-gu, Busan.

Nút giao và giao lộ

Nút giao Wondong (đến trung tâm) trên đường Beonyeong-no, Busan, Hàn Quốc.

Đường hầm

Trên đường Beonyeong-no, có 5 đường hầm.

  • Đường hầm Munhyeon
  • Đường hầm Daeyeong
  • Đường hầm Gwangan
  • Đường hầm Suyeong
  • Đường hầm Oryun

Thông tin

  • Bạn không thể chạy trên đường này bằng Mô tô (ngoại trừ xe cấp cứu).

Vận chuyển

Tuyến xe buýt có thể sử dụng:

  • Xe buýt nội thành Busan 1007: từ nút giao Wondong đến nút giao Hoedong.
  • Xe buýt liên tỉnh: Haeundae ~ Busan (Nopo-dong) ~ Osan·Suwon·Ansan·Bucheon - từ nút giao Wondong đến nút giao Guseo (bằng Tốc hành Gyeongnam: 경남고속).

Xem thêm

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
 Nhật Bản
  • Nihonbashi (Điểm bắt đầu)
  • Đường cao tốc vành đai đô thị trung tâm thành phố
  • Đường cao tốc đô thị Tuyến số 3 Tuyến Shibuya
  • Đường cao tốc Tomei
  • Đường cao tốc Meishin
  • Đường cao tốc Chūgoku
  • Đường cao tốc San'yō
  • Đường Hiroshima-Iwakuni
  • Đường cao tốc San'yō (Lối vào thứ 2)
  • Đường cao tốc Chūgoku (Lối vào thứ 2)
  • Đường cao tốc Kanmon
  • Đường cao tốc Kyushu
  • Đường cao tốc Fukuoka Tuyến số 4 Tuyến Kasuya
  • Đường cao tốc Fukuoka Tuyến số 1 Tuyến Kashii
  • Nhà ga Quốc tế Cảng Hakata

 Hàn Quốc
 Bắc Triều Tiên
 Trung Quốc
Tuyến chính
Tuyến nhánh
  • Đường cao tốc Jinggang'ao
  • Cảng vịnh Thâm Quyến
Việt Nam
Tuyến chính
Tuyến nhánh
 Campuchia
  • Biên giới Việt Nam
  • Quốc lộ 1
  • Quốc lộ 5
  • Biên giới Thái Lan
 Thái Lan
Tuyến chính
  • Biên giới Campuchia
  • Quốc lộ 33
  • Quốc lộ 1
  • Quốc lộ 32
  • Quốc lộ 1
  • Quốc lộ 12
  • Biên giới Myanmar
Tuyến nhánh
 Myanmar
Tuyến chính
  • Biên giới Thái Lan
  • Quốc lộ 8
  • Quốc lộ 1
  • Biên giới Ấn Độ
Tuyến nhánh
 Ấn Độ
  • Biên giới Myanmar
  • Quốc lộ 102
  • Quốc lộ 2
  • Quốc lộ 29
  • Quốc lộ 27
  • Quốc lộ 6
  • Quốc lộ 206
  • Biên giới Bangladesh
 Bangladesh
  • Biên giới Ấn Độ
  • N2
  • N5
  • N7
  • N706
  • Biên giới Ấn Độ
 Ấn Độ
  • Biên giới Bangladesh
  • Quốc lộ 112
  • Quốc lộ 12
  • Quốc lộ 19
  • Quốc lộ 44
  • Quốc lộ 3
  • Wagah (en)
 Pakistan
  • Wagah (en)
  • Đường cao tốc M2
  • Đường cao tốc M1
  • Quốc lộ N-5
  • Đèo Khyber (Biên giới Afghanistan)
 Afghanistan
 Iran
  • Biên giới Afghanistan
  • Quốc lộ 36
  • Quốc lộ 97
  • Quốc lộ 44
  • Đường cao tốc số 2
  • Quốc lộ 32
  • Biên giới Thổ Nhĩ Kỳ
 Thổ Nhĩ Kỳ
  • Biên giới Iran
  • Quốc lộ D.100
  • Quốc lộ D.200
  • Otoyol 4
  • Otoyol 2
  • Otoyol 3
  • Quốc lộ D.100
  • Biên giới Bulgaria (Điểm kết thúc)
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến đường bộ và đường cao tốc ở Hàn Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s