Bogue (lớp tàu sân bay hộ tống)

Tàu sân bay hộ tống USS Bogue (CVE-9)
Khái quát lớp tàu
Tên gọi Lớp Bogue
Xưởng đóng tàu
  • Seattle-Tacoma Shipbuilding
  • Ingalls Shipbuilding
  • Western Pipe & Steel
Bên khai thác
Lớp trước Long Island
Lớp sau Sangamon
Lớp con
  • Lớp Attacker
  • Lớp Ameer
Thời gian đóng tàu 1941-1944
Thời gian phục vụ 1942-1946
Hoàn thành 45
Bị mất 1
Nghỉ hưu 44
Đặc điểm khái quát
Kiểu tàu tàu sân bay hộ tống
Trọng tải choán nước 16.620 tấn Anh (16.890 t)
Chiều dài
  • 496 ft (151 m);
  • sàn đáp: 480 ft (150 m)
Sườn ngang
  • 69 ft 6 in (21,18 m);
  • sàn đáp: 70 ft (21 m)
Mớn nước 26 ft (7,9 m)
Công suất lắp đặt 8.500 shp (6.300 kW)
Động cơ đẩy
Tốc độ 18 kn (21 mph; 33 km/h)
Thủy thủ đoàn 646
Vũ khí
  • 2 × hải pháo 102 mm (4 inch)/50 caliber (1×2)
  • 8 × pháo phòng không Bofors 40 mm (4×2)
  • 10-35 × pháo phòng không Oerlikon 20 mm
Máy bay mang theo
Hệ thống phóng máy bay 2 × thang nâng

Lớp tàu sân bay hộ tống Bogue là một nhóm các tàu sân bay hộ tống được chế tạo tại Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai để phục vụ cho Hải quân Hoa Kỳ cũng như cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chương trình Cho thuê-Cho mượn.

Nguồn gốc

Lớp tàu sân bay hộ tống Bogue được chế tạo dựa trên lườn của loại tàu chở hàng Kiểu C3 của Ủy ban Hàng hải Hoa Kỳ; đa số được chế tạo tại xưởng đóng tàu của hãng Seattle-Tacoma Shipbuilding Corporation, nhưng một số kiểu mẫu ban đầu còn được chế tạo bởi Ingalls Shipbuilding ở Pascagoula, Mississippi và bởi Western Pipe and Steel Company tại San Francisco thuộc California. Tất cả chúng đều được đặt tên theo các eo biển, và đều được trang bị cần trục để thu hồi thủy phi cơ.

Chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh

Đa số những chiếc trong lớp được chuyển sang phục vụ trong Hải quân Hoàng gia Anh theo những điều khoản của Chương trình Cho thuê-Cho mượn, và được hoàn trả cho Hoa Kỳ sau khi chiến tranh kết thúc. Nhóm tàu sân bay hộ tống đầu tiên được chuyển cho Anh được Hải quân Hoàng gia đặt tên là lớp Attacker, và được đặt lại những cái tên Anh; những chiếc được đóng mới để thay thế chỗ của chúng và mang trở lại những cái tên cũ để hoạt động cùng hạm đội Mỹ. Một nhóm thứ hai được chế tạo và hầu như gửi toàn bộ cho Hải quân Hoàng gia, được người Anh gọi là lớp Ameer hay lớp Ruler, đôi khi được gọi là lớp Prince William trong Hải quân Mỹ.

Khi được chuyển giao, các tàu sân bay này đòi hỏi phải được cải biến để phù hợp với những tiêu chuẩn của Hải quân Hoàng gia, và trên một số chiếc, các công việc cải biến ban đầu được thực hiện tại Burrards ở Vancouver thuộc Canada. Những công việc này bao gồm việc kéo dài sàn đáp, trang bị các thiết bị điều khiển bay và dẫn đường được thiết kế lại, cải tiến hầm chứa máy bay, chỗ nghỉ ngơi và kho chứa, các biện pháp an toàn bổ sung, thiết bị tiếp nhiên liệu ngoài biển, vũ khí, hệ thống liên lạc nội bộ, các thiết bị vô tuyến và các trang bị cần thiết khác cho việc phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia.

Việc trì hoãn đưa những con tàu này vào hoạt động đã gây nên những lời chỉ trích nghiêm trọng từ các sĩ quan Hải quân Mỹ.

Những chiếc trong lớp

Nhóm thứ nhất (lớp Bogue / Attacker)

  • USS Altamaha trở thành HMS Battler
  • USS Barnes trở thành HMS Attacker
  • USS Block Island trở thành HMS Hunter
  • USS Bogue
  • USS Breton trở thành HMS Chaser
  • USS Card
  • USS Copahee
  • USS Core
  • USS Croatan trở thành HMS Fencer
  • USS Hamlin trở thành HMS Stalker
  • USS Nassau
  • USS St. George trở thành HMS Pursuer
  • USS Altamaha
  • USS Prince William trở thành HMS Striker
  • USS Barnes
  • USS Block Island
  • USS Breton
  • USS Croatan
  • HMS Ravager
  • HMS Searcher
  • HMS Tracker

Nhóm thứ hai (lớp Bogue / Ameer / Ruler / Prince William)

Các đặc tính chung tương tự như của lớp Attacker, ngoại trừ trọng lượng choán nước và vũ khí.

  • USS Prince William
  • USS Chatham trở thành HMS Slinger
  • USS Glacier trở thành HMS Atheling
  • USS Pybus trở thành HMS Emperor
  • USS Baffins trở thành HMS Ameer
  • USS Bolinas trở thành HMS Begum
  • USS Bastian trở thành HMS Trumpeter
  • USS Carnegie trở thành HMS Empress
  • USS Cordova trở thành HMS Khedive
  • USS Delgada trở thành HMS Speaker
  • USS Edisto trở thành HMS Nabob
  • USS Estero trở thành HMS Premier
  • USS Jamaica trở thành HMS Shah
  • USS Keweenaw trở thành HMS Patroller
  • USS Prince trở thành HMS Rajah
  • USS Niantic trở thành HMS Ranee
  • USS Perdido trở thành HMS Trouncer
  • USS Sunset trở thành HMS Thane
  • USS St. Andrews trở thành HMS Queen
  • USS St. Joseph trở thành HMS Ruler
  • USS St. Simon trở thành HMS Arbiter
  • USS Vermillion trở thành HMS Smiter
  • USS Willapa trở thành HMS Puncher
  • USS Winjah trở thành HMS Reaper

Xem thêm

Tư liệu liên quan tới Bogue class aircraft carriers tại Wikimedia Commons

Tham khảo

  • UBoat.NET
  • Aircraft carriers of the Royal Navy Lưu trữ 2008-10-02 tại Wayback Machine
Lớp tàu sân bay hộ tống Bogue
 Hải quân Hoa Kỳ

Bogue  • Card  • Copahee  • Core  • Nassau  • Altamaha  • Barnes  • Block Island  • Breton  • Croatan  • Prince William

 Hải quân Hoàng gia Anh
Lớp Attacker

Attacker  • Battler  • Chaser  • Fencer  • Hunter  • Pursuer  • Ravager  • Searcher  • Stalker  • Striker  • Tracker

Lớp Ameer

Ameer  • Arbiter  • Atheling  • Begum  • Emperor  • Empress  • Khedive  • Nabob  • Patroller  • Premier  • Puncher  • Queen  • Rajah  • Ranee  • Reaper  • Ruler  • Shah  • Slinger  • Smiter  • Speaker  • Thane  • Trouncer  • Trumpeter

Dẫn trước bởi: Lớp Long Island •

Tiếp nối bởi: Lớp Sangamon
Danh sách tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ •

Danh sách tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoàng gia Anh
Lớp tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh trong Thế Chiến II
Tàu sân bay

Courageous · HMS Argus · HMS Hermes · HMS Eagle · HMS Ark Royal · Illustrious · HMS Unicorn · Implacable · Colossus · Majestic C · Audacious C · Malta X · Centaur C

Tàu sân bay hộ tống

Long Island A · HMS Audacity · Avenger A · Attacker A · Ameer A · HMS Activity · HMS Pretoria Castle · Nairana · HMS Campania

Thiết giáp hạm

Queen Elizabeth • Revenge • Nelson • King George V • Lion X • HMS Vanguard C

Tàu chiến-tuần dương

Renown • Admiral

Tàu tuần dương hạng nặng

Hawkins • County • York

Tàu tuần dương hạng nhẹ

C • Danae • Emerald • Leander • Arethusa • Town • Dido • Crown Colony • Minotaur

Tàu rải mìn

HMS Adventure • Abdiel • HMS Plover

Tàu khu trục chỉ huy

Shakespeare  • Scott

Tàu khu trục

R • S • V & W • Town A • HMS Ambuscade • HMS Amazon • A • B • C & D • E & F • G & H • I • Tribal • J, K & N • Hunt • L & M • O & P • Q & R • S & T • U & V • W & Z • C • Battle • Weapon • G X • Daring C

Tàu hộ tống(frigate)

River • Captain A • Colony A • Loch • Bay

Tàu hộ tống nhỏ(corvette)

Flower • Castle

Tàu xà lúp

24 • Hastings • Banff A • Shoreham • Grimsby • Bittern • Egret • Black Swan

Tàu quét mìn

Hunt • Halcyon • Bangor • Auk A • Algerine

Tàu ngầm

H • L • Odin • Parthian • Rainbow • S • River • Grampus • T • U • Oruç Reis • V • Amphion • X • XE

 A - Do Hoa Kỳ chế tạo      •      X - Hủy bỏ      •      C - Hoàn tất sau chiến tranh
Tàu sân bay

Langley D  • Lexington  • Ranger D  • Yorktown  • Wasp D  • Essex  • Midway H

Tàu sân bay hạng nhẹ

Independence  • Saipan H

Tàu sân bay hộ tống

Long Island  • Bogue  • Charger  • Sangamon  • Casablanca  • Commencement Bay

Thiết giáp hạm

Wyoming  • New York  • Nevada  • Pennsylvania  • New Mexico  • Tennessee  • Colorado  • North Carolina  • South Dakota  • Iowa  • Montana X

Tàu tuần dương lớn

Alaska

Tàu tuần dương hạng nặng

Pensacola  • Northampton  • Portland  • New Orleans  • Wichita  • Baltimore  • Oregon City H • Des Moines H

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Omaha  • Brooklyn  • Atlanta  • Cleveland  • Fargo H • Worcester H

Tàu khu trục

Caldwell  • Wickes  • Clemson  • Farragut  • Porter  • Mahan  • Gridley  • Bagley  • Somers  • Benham  • Sims  • Benson  • Gleaves  • Fletcher  • Allen M. Sumner  • Robert H. Smith  • Gearing

Tàu hộ tống khu trục

Evarts  • Buckley  • Cannon  • Edsall  • Rudderow  • John C. Butler

Tàu frigate tuần tra

Asheville  • Tacoma

Tàu quét mìn

Lapwing  • Raven  • Auk  • Eagle D  • Hawk  • Admirable

Tàu ngầm

O  • R  • S  • Barracuda • Argonaut D  • Narwhal • Dolphin D  • Cachalot  • Porpoise  • Salmon  • Sargo  • Tambor' '  • Mackerel  • Gato  • Balao  • Tench

Chú thích: D - Chiếc duy nhất trong lớp  • X - Bị hủy bỏ  • H - Chưa hoàn tất vào lúc chiến tranh kết thúc
  • Cổng thông tin Quân sự
  • Cổng thông tin Hàng hải
  • Cổng thông tin Anh
  • Cổng thông tin Mỹ