Danh sách ban nhạc melodic death metal
Danh sách bao gồm những ban nhạc nổi tiếng của thể loại melodic death metal.
Danh sách những ban nhạc
Ban nhạc | Quốc gia | Thành lập | Notes |
---|---|---|---|
Ablaze My Sorrow | Thụy Điển | 1993 | [cần dẫn nguồn] |
The Absence | Hoa Kỳ | 2002 | [cần dẫn nguồn] |
Aletheian | Hoa Kỳ | 1997 | [cần dẫn nguồn] |
Amon Amarth | Thụy Điển | 1988 | [1][2] |
Amorphis | Phần Lan | 1990 | [3] |
Anterior | Vương quốc Anh | 2003 | [4] |
Arch Enemy | Thụy Điển | 1996 | [5][6] |
Armageddon | Thụy Điển | 1997 | [cần dẫn nguồn] |
Archeon | Ba Lan | 2001 | [cần dẫn nguồn] |
Arsis | Hoa Kỳ | 2000 | [7] |
At the Gates | Thụy Điển | 1990 | [8][9] |
Becoming the Archetype | Hoa Kỳ | 1999 | [cần dẫn nguồn] |
Before the Dawn | Phần Lan | 1999 | [cần dẫn nguồn] |
Beyond the Embrace | Hoa Kỳ | 2000 | [cần dẫn nguồn] |
The Black Dahlia Murder | Hoa Kỳ | 2000 | [10] |
Blinded Colony | Thụy Điển | 2000 | [11] |
Blood Stain Child | Nhật Bản | 2000 | [12] |
Cadacross | Phần Lan | 1997 | [cần dẫn nguồn] |
Callenish Circle | Hà Lan | 1992 | [13][14][15] |
Carcass | Vương quốc Anh | 1985 | [16][17] |
Carnal Forge | Thụy Điển | 1997 | [18] |
Centinex | Thụy Điển | 1990 | [19] |
Ceremonial Oath | Thụy Điển | 1989 | [20][21] |
Children of Bodom | Phần Lan | 1993 | [22] |
Compos Mentis | Đan Mạch | 1996 | [cần dẫn nguồn] |
Crimson Death | Peru | 1994 | [cần dẫn nguồn] |
Dark Age | Đức | 1994 | [23] |
Dark Lunacy | Italia | 1997 | [cần dẫn nguồn] |
Dark Tranquillity | Thụy Điển | 1989 | [24][25][26] |
Darkane | Thụy Điển | 1998 | [cần dẫn nguồn] |
Darkest Hour | Hoa Kỳ | 1995 | [cần dẫn nguồn] |
Daysend | Úc | 2002 | [cần dẫn nguồn] |
Dead by April | Thụy Điển | 2007 | |
Deadlock | Đức | 1997 | [cần dẫn nguồn] |
Demenzia | Bulgaria | 2003 | [cần dẫn nguồn] |
Dethklok | Hoa Kỳ | 2006 | [27] |
Devildriver | Hoa Kỳ | 2002 | [28] |
Detonation | Hà Lan/ Hoa Kỳ | 1997 | [29] |
Diablo | Phần Lan | 1995 | [cần dẫn nguồn] |
Dimension Zero | Thụy Điển | 1995 | [cần dẫn nguồn] |
Disarmonia Mundi | Italia | 2000 | [30] |
Disillusion | Đức | 1994 | [31] |
Dispatched | Thụy Điển | 1992 | [cần dẫn nguồn] |
Dissection | Thụy Điển | 1989 | [32] |
Divine Heresy | Hoa Kỳ | 2005 | [cần dẫn nguồn] |
Dominia | Nga | 1999 | [cần dẫn nguồn] |
The Duskfall | Thụy Điển | 1999 | [cần dẫn nguồn] |
Ebony Tears | Thụy Điển | 1996 | [cần dẫn nguồn] |
Edge of Sanity | Thụy Điển | 1989 | [cần dẫn nguồn] |
Ensiferum | Phần Lan | 1995 | [cần dẫn nguồn] |
Eluveitie | Thụy Sĩ | 2002 | [33] |
Eternal Oath | Thụy Điển | 1991 | [cần dẫn nguồn] |
Eternal Tears of Sorrow | Phần Lan | 1994 | [34] |
Eucharist | Thụy Điển | 1989 | [35] |
Extol | Na Uy | 1993 | [cần dẫn nguồn] |
Falchion | Phần Lan | 2002 | [36] |
Fear My Thoughts | Đức | 1998 | [37] |
Fission | Thụy Điển | 2002 | [cần dẫn nguồn] |
Fleshcrawl | Đức | 1987 | [cần dẫn nguồn] |
Fragments of Unbecoming | Đức | 2000 | [38][39] |
The Funeral Pyre | Hoa Kỳ | 2001 | [40] |
Gandalf | Phần Lan | 1993 | [cần dẫn nguồn] |
Gardenian | Thụy Điển | 1996 | [41] |
Gates of Ishtar | Thụy Điển | 1992 | [cần dẫn nguồn] |
Ghost Brigade | Phần Lan | 2005 | [cần dẫn nguồn] |
God Dethroned | Hà Lan | 1990 | [cần dẫn nguồn] |
God Forbid | Hoa Kỳ | 1996 | [42] |
The Haunted | Thụy Điển | 1996 | [cần dẫn nguồn] |
Heaven Shall Burn | Đức | 1996 | [cần dẫn nguồn] |
Himsa | Hoa Kỳ | 1998 | [cần dẫn nguồn] |
Hollenthon | Áo | 1994 | [cần dẫn nguồn] |
Hypocrisy | Thụy Điển | 1990 | [cần dẫn nguồn] |
Immortal Souls | Phần Lan | 1991 | [cần dẫn nguồn] |
In Flames | Thụy Điển | 1990 | [43][44][45][46] |
In Mourning | Thụy Điển | 2000 | [47] |
Inactive Messiah | Hy Lạp | 2001 | [cần dẫn nguồn] |
Insomnium | Phần Lan | 1997 | [48][49] |
Into Eternity | Canada | 1997 | [cần dẫn nguồn] |
Kalmah | Phần Lan | 1998 | [cần dẫn nguồn] |
Light This City | Hoa Kỳ | 2002 | [cần dẫn nguồn] |
Luna Mortis | Hoa Kỳ | 2006 | [cần dẫn nguồn] |
Mendeed | Vương quốc Anh | 2000 | [cần dẫn nguồn] |
Mercenary | Đan Mạch | 1991 | [cần dẫn nguồn] |
Misanthrope | Pháp | 1989 | [cần dẫn nguồn] |
Moonlyght | Canada | 1995 | [cần dẫn nguồn] |
Mors Principium Est | Phần Lan | 1999 | [50] |
Mygrain | Phần Lan | 2004 | [51][52] |
Nail Within | Israel | 2001 | [cần dẫn nguồn] |
Naildown | Phần Lan | 2003 | [53] |
Neaera | Đức | 2003 | [cần dẫn nguồn] |
Neptune | Italia | 1999 | [cần dẫn nguồn] |
Neuraxis | Canada | 1994 | [cần dẫn nguồn] |
Nightfall | Hy Lạp | 1991 | [cần dẫn nguồn] |
Nightrage | Hy Lạp/ Thụy Điển | 2000 | [cần dẫn nguồn] |
Norther | Phần Lan | 2000 | [cần dẫn nguồn] |
Noumena | Phần Lan | 1998 | [54] |
Omnium Gatherum | Phần Lan | 1996 | [55][56][57] |
Paths of Possession | Hoa Kỳ | 1999 | [58] |
The Project Hate MCMXCIX | Thụy Điển | 1998 | [cần dẫn nguồn] |
Quo Vadis | Canada | 1993 | [cần dẫn nguồn] |
Raunchy | Đan Mạch | 1994 | [cần dẫn nguồn] |
Satariel | Thụy Điển | 1993 | [cần dẫn nguồn] |
Scar Symmetry | Thụy Điển | 2004 | [59] |
Sentenced | Phần Lan | 1989 | [cần dẫn nguồn] |
Septic Flesh | Hy Lạp | 1990 | [cần dẫn nguồn] |
Skyfire | Thụy Điển | 1995 | [60] |
Soilwork | Thụy Điển | 1996 | [61][62] |
Sonic Syndicate | Thụy Điển | 2002 | [cần dẫn nguồn] |
Soul Demise | Đức | 1993 | [cần dẫn nguồn] |
Soul Embraced | Hoa Kỳ | 1997 | [cần dẫn nguồn] |
Suidakra | Đức | 1994 | [cần dẫn nguồn] |
Swallow the Sun | Phần Lan | 2000 | [cần dẫn nguồn] |
Switchblade | Úc | 2001 | [cần dẫn nguồn] |
Terror 2000 | Thụy Điển | 1999 | [cần dẫn nguồn] |
Thine Eyes Bleed | Canada | 2005 | [cần dẫn nguồn] |
Thirdmoon | Áo | 1994 | [63] |
Threat Signal | Canada | 2003 | [cần dẫn nguồn] |
Unanimated | Thụy Điển | 1989 | [cần dẫn nguồn] |
Universum | Úc | 2006 | [cần dẫn nguồn] |
Vehemence | Hoa Kỳ | 1997 | [64] |
Verbal Deception | Canada | 2002 | [cần dẫn nguồn] |
Verjnuarmu | Phần Lan | 2002 | [cần dẫn nguồn] |
Wintersun | Phần Lan | 2004 | [cần dẫn nguồn] |
World Under Blood | Hoa Kỳ | 2006 | [cần dẫn nguồn] |
Zonaria | Thụy Điển | 2002 | [65] |
Tham khảo
- ^ Sharpe-Young, Garry. “Amon Amarth”. MusicMight. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Bowar, Chad. “Amon Amarth”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sanneh, Kelefa (ngày 18 tháng 3 năm 2005). “Pop Listings”. New York Times. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ James Christopher,Monger. “Anterior”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “Arch Enemy”. MusicMight. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Jeffries, Vincent. “Stigmata review”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Bowar, Chad. “United In Regret review”. About.com. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.[liên kết hỏng]
- ^ Birchmeier, Jason. “At the Gates”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Bowar, Chad. “At the Gates”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “The Black Dahlia Murder”. MusicMight. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “Blinded Colony”. MusicMight. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Mason, Stewart. “Idolator review”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “Callenish Circle”. MusicMight. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ “CALLENISH CIRCLE Confirmed For Estonia's GREEN CHRISTMAS FESTIVAL”. Blabbermouth.net. ngày 2 tháng 10 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|date=
(trợ giúp) - ^ Bowar, Chad. “Pitch.Black.Effects review”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Rivadavia, Eduardo. “Carcass”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Bowar, Chad. “Carcass”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ York, William. “The More You Suffer review”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Rivadavia, Eduardo. “Centinex”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Rivadavia, Eduardo. “Ceremonial Oath”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “Ceremonial Oath”. MusicMight. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Serba, John. “Hate Crew Deathroll review”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ “DARK AGE: 'Live, So Far...' DVD Details Revealed - 21 tháng 5 năm 2006 - 12 tháng 6 năm 2007”. Blabbermouth.net. ngày 21 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|date=
(trợ giúp)[liên kết hỏng] - ^ Bowar, Chad. “Dark Tranquility”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “Dark Tranquility”. MusicMight. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Rivadavia, Eduardo. “The Mind's I review”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “Dethklok”. MusicMight. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “DevilDriver”. MusicMight. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2009.
- ^ Rivadavia, Eduardo. “Detonation”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “Disarmonia Mundi”. MusicMight. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “Disillusion”. MusicMight. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Rivadavia, Eduardo. “Reinkaos review”. Allmusic. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Bowar, Chad. “Slania review”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “Eternal Tears of Sorrow”. MusicMight. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Rivadavia, Eduardo. “Mirrorworlds review”. Allmusic. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “Falchion”. MusicMight. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Henderson, Alex. “The Great Collapse review”. Allmusic. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Rivadavia, Eduardo. “Fragments of Unbecoming”. Allmusic. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Bowar, Chad. “Sterling Black Icon review”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “The Funeral Pyre”. MusicMight. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “Gardenian”. MusicMight. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “God Forbid”. MusicMight. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Köninger, Rainer & Melzer, Alex. “Do You Speak Metal?”. The Metal Observer. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Rivadavia, Eduardo. “Come Clarity review”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “In Flames”. MusicMight. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Bowar, Chad. “In Flames”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ True, Chris. “In Mourning”. Allmusic. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Rivadavia, Eduardo. “Insomnium”. Allmusic. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Bowar, Chad. “Above The Weeping World review”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Bowar, Chad. “Liberation = Termination review”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “myGRAIN”. MusicMight. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Bowar, Chad. “Signs Of Existence review”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “Naildown”. MusicMight. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Noumena. “Naildown”. MusicMight. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Rivadavia, Eduardo. “Spirits and August Light review”. Allmusic. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Noumena. “Omnium Gatherum”. MusicMight. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Bowar, Chad. “Stuck Here On Snakes Way review”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Henderson, Alex. “Promises in Blood review”. Allmusic. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “Scar Symmetry”. MusicMight. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Jeffries, Vincent. “Timeless Departure review”. Allmusic. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Bowar, Chad. “Soilwork”. About.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.
- ^ Jeffries, Vincent. “The Chainheart Machine review”. Allmusic. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ “THIRDMOON: New Album Title Announced”. Blabbermouth.net. ngày 12 tháng 6 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
và|date=
(trợ giúp) - ^ Sharpe-Young, Garry. “Vehemence”. MusicMight. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ Sharpe-Young, Garry. “Zonaria”. MusicMight. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2009.