Denizli
Denizli | |
---|---|
— Tỉnh và Thành phố tự trị — | |
Tòa thị chính Denizli | |
Denizli | |
Tọa độ: 37°46′B 29°05′Đ / 37,767°B 29,083°Đ / 37.767; 29.083 | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 11,861 km2 (4,580 mi2) |
Độ cao | 354 m (1,161 ft) |
Dân số (2014)[1] | |
• Tổng cộng | 978,700 |
• Mật độ | 84/km2 (220/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 20x xx |
Thành phố kết nghĩa | Betzdorf, Brăila, Bursa, Tokat, Amasya, Bilecik, Muş, Damas, Pavlodar |
Biển số xe | 20 |
Trang web | www.denizli.gov.tr |
Denizli là một thành phố tự trị (büyük şehir) đồng thời cũng là một tỉnh (il) của Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố nằm ở vùng phía tây Anatolia, trên khu vực bờ biển Aegea. Các tỉnh và thành phố giáp ranh là: Uşak về phía bắc, Burdur, Isparta, Afyon về hướng đông, Aydın, Manisa về hướng tây và Muğla về hướng bắc. Sân bay Denizli Çardak nằm ở thành phố này.
Các huyện
Từ ngày 12 tháng 11 năm 2012, thành phố tỉnh lỵ Denizli và huyện Akköy được giải thể để thành lập huyện Merkezefendi và Pamukkale.[2] Hiện tại, thành phố Denizli gồm 19 đơn vị hành chính cấp huyện:
Địa lý
Khoảng 28-30% là đồng bằng, 25% là cao nguyên và 47% là núi non. Với độ cao 2571m, núi Honaz là nơi cao nhất tỉnh. Hồ lớn nhất tỉnh này là Acıgöl. Có một suối nước nóng ở phía tây Sarayköy, tại đầu nguồn sông Menderes, ngoài ra còn có suối nước nóng khác ở Kizildere.
Khí hậu
Denizli có khí hậu Địa Trung Hải (Köppen: Csa hoặc Trewartha: Cs), với mùa hè khô nóng và mùa đông ôn hòa, mát mẻ và nhiều mưa.
Dữ liệu khí hậu của Denizli | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 22.6 (72.7) | 25.9 (78.6) | 30.8 (87.4) | 35.8 (96.4) | 39.5 (103.1) | 44.1 (111.4) | 43.9 (111.0) | 44.4 (111.9) | 41.6 (106.9) | 36.9 (98.4) | 29.9 (85.8) | 26.6 (79.9) | 44.4 (111.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 10.7 (51.3) | 12.7 (54.9) | 16.5 (61.7) | 21.3 (70.3) | 27.0 (80.6) | 32.3 (90.1) | 35.7 (96.3) | 35.7 (96.3) | 31.0 (87.8) | 24.7 (76.5) | 17.8 (64.0) | 12.2 (54.0) | 23.1 (73.6) |
Trung bình ngày °C (°F) | 6.2 (43.2) | 7.6 (45.7) | 10.7 (51.3) | 15.1 (59.2) | 20.2 (68.4) | 25.1 (77.2) | 28.3 (82.9) | 28.2 (82.8) | 23.5 (74.3) | 17.9 (64.2) | 11.9 (53.4) | 7.7 (45.9) | 16.9 (62.4) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 2.7 (36.9) | 3.6 (38.5) | 6.0 (42.8) | 9.7 (49.5) | 14.2 (57.6) | 18.6 (65.5) | 21.6 (70.9) | 21.5 (70.7) | 17.2 (63.0) | 12.5 (54.5) | 7.5 (45.5) | 4.4 (39.9) | 11.6 (52.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −10.5 (13.1) | −11.4 (11.5) | −7.0 (19.4) | −2.0 (28.4) | 2.7 (36.9) | 7.9 (46.2) | 12.6 (54.7) | 11.6 (52.9) | 6.6 (43.9) | −0.8 (30.6) | −4.5 (23.9) | −10.4 (13.3) | −11.4 (11.5) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 85.7 (3.37) | 69.7 (2.74) | 63.8 (2.51) | 54.8 (2.16) | 47.9 (1.89) | 31.8 (1.25) | 16.3 (0.64) | 12.1 (0.48) | 15.7 (0.62) | 37.1 (1.46) | 57.8 (2.28) | 81.1 (3.19) | 573.8 (22.59) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 11.70 | 10.93 | 11.23 | 10.07 | 9.67 | 5.77 | 2.93 | 2.83 | 3.57 | 6.70 | 7.67 | 12.17 | 95.2 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 111.6 | 130.0 | 173.6 | 207.0 | 272.8 | 321.0 | 359.6 | 325.5 | 264.0 | 207.7 | 147.0 | 102.3 | 2.622,1 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 3.6 | 4.6 | 5.6 | 6.9 | 8.8 | 10.7 | 11.6 | 10.5 | 8.8 | 6.7 | 4.9 | 3.3 | 7.2 |
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[3] |
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Denizli Pictures (tiếng Anh)
- Denizli Trang mạng chính thức Lưu trữ 2004-01-30 tại Wayback Machine (tiếng Anh)
37°44′36″B 29°17′29″Đ / 37,74333°B 29,29139°Đ / 37.74333; 29.29139
Bài viết địa lý về tỉnh Denizli, Thổ Nhĩ Kỳ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|