Diethyl thủy ngân
Đietyl thủy ngân | |
---|---|
Cấu trúc của đietyl thủy ngân | |
Danh pháp IUPAC | Diethylmercury (Đietyl thủy ngân) |
Nhận dạng | |
Số CAS | 627-44-1 |
PubChem | 12318 |
Số EINECS | 211-000-7 |
MeSH | C007378 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | 323TG9BTE8 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Hg(C2H5)2 |
Khối lượng mol | 258,7134 g/mol |
Bề ngoài | Chất lỏng không màu |
Mùi | vị hơi ngọt |
Khối lượng riêng | 2,446 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | −45 °C (228 K; −49 °F) |
Điểm sôi | 156–157 °C (429–430 K; 313–315 °F) |
Độ hòa tan trong nước | Không tan |
Cấu trúc | |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
Điểm bắt lửa | N/A |
Ký hiệu GHS | |
Báo hiệu GHS | Nguy hiểm |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H300, H310, H330, H373, H410 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P260, P262, P264, P270, P271, P273, P280, P284, P301+P310, P302+P350, P304+P340, P310, P314, P320, P321, P322, P330, P361, P363, P391, P403+P233, P405, P501 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). N kiểm chứng (cái gì YN ?) Tham khảo hộp thông tin |
Đietyl thủy ngân là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học (C2H5)2Hg. Nó là một chất lỏng dễ cháy, không màu và là một trong những chất độc thần kinh mạnh nhất từng biết. Hợp chất thủy ngân cơ kim này được mô tả như là có một chút mùi ngọt, mặc dù hít đủ chất này để nhận ra vị ngọt sẽ gặp nguy hiểm.[1] Hóa chất này có thể vượt qua hàng rào máu não, gây tổn thương não vĩnh viễn.
Xem thêm
Tham khảo
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2018.
Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|