Elaeocarpus bancroftii
Elaeocarpus bancroftii | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Oxalidales |
Họ (familia) | Elaeocarpaceae |
Chi (genus) | Elaeocarpus |
Loài (species) | E. bancroftii |
Danh pháp hai phần | |
Elaeocarpus bancroftii F.Muell. & F.M.Bailey.[1] |
Elaeocarpus bancroftii là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được F.Muell. & F.M.Bailey mô tả khoa học đầu tiên năm 1885.[2]
Chú thích
- ^ “Taxon: Elaeocarpus bancroftii F. Muell. & F. M. Bailey”. Germplasm Resources Information Network (GRIN). United States Department of Agriculture, Agricultural Research Service, Beltsville Area. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2009.
- ^ The Plant List (2010). “Elaeocarpus bancroftii”. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2013.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới Elaeocarpus bancroftii tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Elaeocarpus bancroftii tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Elaeocarpus bancroftii”. International Plant Names Index.
Bài viết về chủ đề họ Côm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|