Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2005
Number 1 V-League 2005 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 30 tháng 1 – 11 tháng 8 năm 2005 |
Số đội | 12 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Gạch Đồng Tâm Long An (lần thứ 1) |
Á quân | Đà Nẵng |
Hạng ba | Bình Dương |
Xuống hạng | Đồng Tháp |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 132 |
Số bàn thắng | 340 (2,58 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 565 (4,28 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 10 (0,08 thẻ mỗi trận) |
Số khán giả | 1.176.200 (8.911 khán giả mỗi trận) |
Vua phá lưới | Kesley Alves (Bình Dương – 21 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Kesley Alves |
← 2004 2006 → |
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2005, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Number One 2005 hay Number One V-League 2005 vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 22 và là mùa giải chuyên nghiệp thứ 5 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia. Giải đấu khởi tranh vào ngày 30 tháng 1 và kết thúc vào ngày 11 tháng 8 năm 2005 với 12 câu lạc bộ tham dự.[1][2]
Thay đổi đội bóng
Đến V-LeagueThăng hạng từ giải Hạng Nhất 2004
| Rời V-LeagueXuống hạng đến giải Hạng Nhất 2005
|
Các đội bóng
Sân vận động
Câu lạc bộ | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Bình Dương | Thủ Dầu Một, Bình Dương | Gò Đậu | 25.000 |
Bình Định | Quy Nhơn, Bình Định | Quy Nhơn | 20.000 |
Delta Đồng Tháp | Thị xã Cao Lãnh, Đồng Tháp | Cao Lãnh | 20.000 |
Đà Nẵng | Hải Châu, Đà Nẵng | Chi Lăng | 30.000 |
Gạch Đồng Tâm Long An | Tân An, Long An | Long An | 20,000 |
Hoàng Anh Gia Lai | Pleiku, Gia Lai | Pleiku | 15.000 |
LG Hà Nội ACB | Đống Đa, Hà Nội | Hàng Đẫy | 25.000 |
Thép Miền Nam - Cảng Sài Gòn | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh | Thống Nhất | 22,000 |
Sông Đà Nam Định | Thành phố Nam Định, Nam Định | Thiên Trường | 30.000 |
Sông Lam Nghệ An | Vinh, Nghệ An | Vinh | 20.000 |
Thép Việt Úc Hải Phòng | Ngô Quyền, Hải Phòng | Lạch Tray | 30,000 |
Hòa Phát Hà Nội | Đống Đa, Hà Nội | Hàng Đẫy | 25.000 |
Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu
Câu lạc bộ | Huấn luyện viên | Đội trưởng | Nhà sản xuất áo đấu | Nhà tài trợ chính (trên áo đấu) |
---|---|---|---|---|
Bình Dương | Đoàn Minh Xương | |||
Hoa Lâm Bình Định | Arjhan Songamsuk | |||
Thép miền Nam cảng Sài Gòn | Đặng Trần Chỉnh | |||
Đà Nẵng | Lê Thụy Hải | |||
LG.HN.ACB | Nguyễn Hồng Thanh | |||
Hòa Phát Hà Nội | Vương Tiến Dũng | |||
Hoàng Anh Gia Lai | Huỳnh Văn Ảnh | |||
Misustar Hải Phòng | Đinh Thế Nam | |||
Đồng Tâm Long An | Huỳnh Ngọc San | |||
Sông Lam Nghệ An | Nguyễn Hữu Thắng | |||
Sông Đà Nam Định | Bùi Hữu Nam | |||
Đồng Tháp | Trần Công Minh |
Thay đổi huấn luyện viên
Cầu thủ nước ngoài
Mỗi đội được đăng kí 5 cầu thủ nước ngoài, nhưng chỉ được sử dụng tối đa 3 cầu thủ nước ngoài cùng lúc trên sân.
Câu lạc bộ | Cầu thủ 1 | Cầu thủ 2 | Cầu thủ 3 | Cầu thủ 4 | Cầu thủ 5 | Cầu thủ cũ |
---|---|---|---|---|---|---|
Bình Dương | Shamo Abbey | Kesley Alves | Rogerio | Balhassan Bin Mohedeen | Kubheka Philani | Ivan Da Silva Mathias |
Hoa Lâm Bình Định | Nirut Surasiang | Manit Noywech | Sarayoot Chaikamdee | Issawa Singthong | Narongchai Vachiraban | Worrawoot Srimaka |
Thép miền Nam cảng Sài Gòn | Niu Jing Long | Yevgen Diachenko | Michel Meirelles De Souza | Klymenko Yurii | Oleksandr Balenko | Nchouwat Souleyman Regragui Mohammed |
Đà Nẵng | Helio Da Silva Assis | Amaobi | Achilefu | Leandro Teófilo | Rogerio M. Pereira | Nuro Amiro Marcel Nkueni Alex Fernando |
LG.HN.ACB | Damian Andermatten | Mauricio Luis Giganti | Moreno Diego Oscar | Carlos Alberto Goncalves | Roberto Rosano | Franciscus Van Eijs Galbi Emilio |
Hòa Phát Hà Nội | Jucelio Da Silva | Valdnei Dos Santos | Theophilus Esele | Francisco Roberto Dos Santos | Denilson Jose De Oliveira | Rogerio Braga Correia Mauro Carlos Goncalves Dos Santos |
Hoàng Anh Gia Lai | Kiatisak Senamuang | Vimon Jancam | Dusit Chalermsan | Choketawee Promrut | Tawan Sripan | |
Misustar Hải Phòng | Nsengiyumva Julien | Jimmy Mulisa | Onyango Francis | Abdala Nduwimana | Ibe Johnson | Matkobis Marek |
Đồng Tâm Long An | Josivan De Lima Fonseca | Carlos Rodrigues | Tostao Kwashi | Antonio Carlos | Fabio Santos | Tshamala A. Kabanga Franklin Mata Sukam |
Sông Đà Nam Định | Tomas Jakus | Alfredo Figueroa | Nikolay Tkachenko | Petr Sedlak | Sergei Chmokine | Emeka Christian Ibe |
Sông Lam Nghệ An | Jabulani Mnguni | Gatera Alphonse | James Omondi | Ducan Ochieng Aketch | Achinike | Lusenge Mumbere Abia Kobedi |
Đồng Tháp | Pipat Thonkanya | Wirot Pashrdon | Victor De Carvalho | Artem Yashkin | Oleksandr Gnatenko | Markin Yuriy Memodruuk Yevgen Sydorenko Olesandr |
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | B | H | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Gạch Đồng Tâm Long An (C) | 22 | 12 | 4 | 6 | 43 | 25 | +18 | 42 | Giành quyền tham dự AFC Champions League 2006 |
2 | Đà Nẵng[a] (Q) | 22 | 10 | 4 | 8 | 33 | 19 | +14 | 38 | |
3 | Bình Dương | 22 | 11 | 6 | 5 | 40 | 32 | +8 | 38 | |
4 | Hoàng Anh Gia Lai | 22 | 9 | 8 | 5 | 30 | 24 | +6 | 32 | |
5 | Sông Lam Nghệ An | 22 | 8 | 7 | 7 | 33 | 28 | +5 | 31 | |
6 | Sông Đà Nam Định | 22 | 7 | 8 | 7 | 27 | 31 | −4 | 28 | |
7 | Misustar Hải Phòng | 22 | 6 | 7 | 9 | 31 | 24 | +7 | 27 | |
8 | Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn | 22 | 6 | 7 | 9 | 26 | 30 | −4 | 27 | |
9 | Bình Định | 22 | 5 | 7 | 10 | 17 | 21 | −4 | 25 | |
10 | Hoà Phát Hà Nội | 22 | 6 | 9 | 7 | 24 | 29 | −5 | 25 | |
11 | LG–Hà Nội ACB (O) | 22 | 5 | 8 | 9 | 18 | 27 | −9 | 24 | Thi đấu trận play–off trụ hạng |
12 | Đồng Tháp (R) | 22 | 3 | 13 | 6 | 18 | 40 | −22 | 15 | Xuống thi đấu V.League 2 2006 |
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ Do Gạch Đồng Tâm Long An vô địch cả mùa giải 2005 và Cúp Quốc gia 2005 nên suất tham dự AFC Champions League 2006 sẽ được chuyển xuống cho đội xếp thứ nhì là Đà Nẵng.
Lịch thi đấu và kết quả
Đấu play-off
Trận đấu play-off năm 2005 diễn ra vào ngày 17 tháng 8 năm 2005 giữa 2 đội: LG.HN.ACB (xếp thứ 11 giải VĐQG Number One 2005 và THS Cần Thơ (xếp thứ 4 giải Hạng Nhất Quốc gia Majesty/Bird 2005).
LG Hà Nội ACB | 2–1 | Tôn Hoa Sen Cần Thơ |
---|---|---|
| Chi tiết | Benjamin 90+3' |
Thống kê mùa giải
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
Dưới đây là danh sách cầu thủ ghi bàn của giải đấu. Đã có 340 bàn thắng ghi được trong 132 trận đấu, trung bình 2.58 bàn thắng mỗi trận đấu.
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Kesley Alves | Becamex Bình Dương | 21 |
2 | Carlos Rodrigues | Gạch Đồng Tâm Long An | 13 |
3 | Jucelio Batista da Silva | Hòa Phát Hà Nội | 11 |
4 | Amaobi Wuru | Đà Nẵng | 10 |
5 | Hoàng Ngọc Linh | Sông Đà Nam Định | 9 |
6 | Nsengiyumva Julien | Mitsustar Hải Phòng | 8 |
7 | Achilefu | Đà Nẵng | 7 |
Lê Công Vinh | Pjico Sông Lam Nghệ An | ||
Kiatisak Senamuang | Hoàng Anh Gia Lai | ||
8 | Nguyễn Minh Phương | Gạch Đồng Tâm Long An | 6 |
Tostao Fungai Kwashi | |||
Philani Kubheka | Becamex Bình Dương | ||
Mauricio Luis Giganti | LG Hà Nội ACB | ||
James Omondi | Pjico Sông Lam Nghệ An | ||
Cao Tùng A Vĩ | Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn | ||
Hồ Văn Lợi | |||
9 | Antonio Carlos | Gạch Đồng Tâm Long An | 5 |
Nikolay Tkachenko | Sông Đà Nam Định | ||
Alfredo Figueroa | |||
Sarayoot Chaikamdee | Hoa Lâm Bình Định | ||
Dusit Chalermsan | Hoàng Anh Gia Lai | ||
Vimon Jancam | |||
Phạm Văn Quyến | Pjico Sông Lam Nghệ An | ||
Onyango Francis | Mitsustar Hải Phòng | ||
10 | Yevgen Diachenko | Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn | 4 |
Damian Andermatten | LG Hà Nội ACB | ||
Jimmy Mulisa | Mitsustar Hải Phòng | ||
Abdallah | |||
Phan Thanh Bình | Delta Đồng Tháp | ||
Valdnei Dos Santos | Hòa Phát Hà Nội | ||
11 | Fabio dos Santos | Gạch Đồng Tâm Long An | 3 |
Phan Văn Tài Em | |||
Nguyễn Đình Việt | Hoàng Anh Gia Lai | ||
Nguyễn Trung Kiên | Sông Đà Nam Định | ||
Công Mạnh | Hòa Phát Hà Nội | ||
Trần Duy Quang | Delta Đồng Tháp | ||
Nguyễn Văn Nghĩa | |||
Giang Thành Thông | Đà Nẵng | ||
Huỳnh Quốc Anh | |||
Nguyễn Minh Chuyên | Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn | ||
Shamo Abbey | Becamex Bình Dương | ||
Nguyễn Trung Vĩnh | |||
12 | Tshamala Kanbanga | Gạch Đồng Tâm Long An | 2 |
Đặng Văn Thành | Mitsustar Hải Phòng | ||
Đào Thế Phong | |||
Nguyễn Ngọc Thanh | |||
Tô Đức Cường | |||
Nguyễn Trường Giang | |||
Vũ Thanh Sơn | LG Hà Nội ACB | ||
Rogerio Correira | Hòa Phát Hà Nội | ||
Dương Minh Ninh | Hoàng Anh Gia Lai | ||
Nguyễn Minh Hải | |||
Tawan Sripan | |||
Jabulani Mnguni | Sông Lam Nghệ An | ||
Alphonse Gatera | |||
Nguyễn Tân Thịnh | |||
Michel Meirelles De Souza | Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn | ||
Nguyễn Mạnh Dũng | Đà Nẵng | ||
Pipat Thonkanya | Delta Đồng Tháp | ||
Ngọc Thành | |||
Manit Noywech | Hoa Lâm Bình Định | ||
Văn Tâm (21) | |||
Trần Đoàn Khoa Thanh | |||
13 | 51 cầu thủ | 1 |
Tổng số khán giả
Theo vòng đấu
Vòng đấu | Tổng cộng | Trung bình |
---|---|---|
Vòng 1[3] | 41.500 | 6.917 |
Vòng 2[4] | 39.500 | 6.583 |
Vòng 3[5] | 46.000 | 7.666 |
Vòng 4[6] | 54.000 | 9.000 |
Vòng 5[7][8] | 78.500 | 13.083 |
Vòng 6[9] | 56.500 | 9.416 |
Vòng 7[10] | 48.000 | 8.000 |
Vòng 8[11] | 56.500 | 9.416 |
Vòng 9[12] | 67.000 | 11.167 |
Vòng 10[13][14] | 60.500 | 10.083 |
Vòng 11[15] | 68.500 | 11.416 |
Vòng 12[16] | 58.000 | 9.666 |
Vòng 13[17] | 48.000 | 8.000 |
Vòng 14[18] | 55.000 | 9.166 |
Vòng 15[19] | 37.500 | 6.250 |
Vòng 16[20] | 46.000 | 7.666 |
Vòng 17[21] | 33.000 | 5.500 |
Vòng 18[22] | 57.500 | 9.583 |
Vòng 19[23] | 62.000 | 10.333 |
Vòng 20[24] | 58.000 | 9.666 |
Vòng 21[25] | 68.700 | 11.450 |
Vòng 22[26] | 36.000 | 6.000 |
Tổng cộng | 1.176.200 | 8.911 |
Theo đội bóng
Các giải thưởng
Giải thưởng tháng
Vì lý do cắt giảm tài trợ, chỉ có hai danh hiệu xuất sắc của tháng được trao dành cho đội bóng và cầu thủ hay nhất của tháng. Tất cả giải thưởng sẽ được ban tổ chức phối hợp cùng báo Bóng đá tổ chức trao giải.[27]
Tháng | Câu lạc bộ xuất sắc nhất tháng | Cầu thủ xuất sắc nhất tháng | TK |
---|---|---|---|
Tháng 2 | Hòa Phát Hà Nội | Jucelio Das Silva (Hòa Phát Hà Nội) | [28] |
Tháng 3 | Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn | Kesley Alves (Becamex Bình Dương) | [29] |
Tháng 4 | Becamex Bình Dương | Kesley Alves (Becamex Bình Dương) | [30] |
Tháng 5 & 6 | Gạch Đồng Tâm Long An | Carlos Rodrigues (Gạch Đồng Tâm Long An) | [31] |
Tháng 7 | Sông Đà Nam Định | Hoàng Ngọc Linh (Sông Đà Nam Định) | [32] |
Tháng 8 | Pjico Sông Lam Nghệ An | Phạm Văn Quyến (Pjico Sông Lam Nghệ An) | [33] |
Giải thưởng chung cuộc
- Vô địch: Gạch Đồng Tâm Long An
- Vua phá lưới: Kesley Alves (Bình Dương) – 21 bàn
- Cầu thủ xuất sắc nhất: Kesley Alves (Bình Dương)
- Huấn luyện viên xuất sắc nhất: cặp Giám đốc Kỹ thuật Henrique Calisto (Bồ Đào Nha) - Huấn luyện viên Huỳnh Ngọc San (Gạch Đồng Tâm Long An)
- Thủ môn xuất sắc nhất: Fabio Santos (Gạch Đồng Tâm Long An)
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất: Hoàng Ngọc Linh (Sông Đà Nam Định)
- Giải phong cách: Gạch Đồng Tâm Long An
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2005 Nhà vô địch |
---|
Gạch Đồng Tâm Long An Lần thứ nhất |
Xem thêm
- Cúp bóng đá Việt Nam 2005
- Giải vô địch bóng đá hạng nhất Việt Nam 2005
- Siêu cúp bóng đá Việt Nam 2004
Tham khảo
- ^ “Vietnam - List of Cup Winners”. RSSSF.com. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022.
- ^ “VFF - Điều lệ giải Vô địch Quốc Gia Number One 2005”. VFF. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2024.
- ^ “VFF - Tổng hợp kết quả vòng 1 V-League Number One 2005: HP HN và TMN CSG xuất sắc vượt qua thử thách đầu tiên”. VFF. 5 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Vòng 2 giải VĐQG Number One 2005: HAGL tiếp tục thắng”. VFF. 5 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Kết quả vòng 3 giải VĐQG - Number One 2005: HAGL tiếp tục đứng đầu bảng xếp hạng”. VFF. 5 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Kết quả vòng 4 giải VĐQG - Number One 2005: HP.HN và cuộc lội ngược dòng ngoạn mục”. VFF. 5 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Hai trận đấu sớm vòng 5 giải VĐQG - Number One 2005 (ngày 05/03/2005): HAGL mất ngôi đầu bảng”. VFF. 5 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Kết quả vòng 5 giải VĐQG Number One 2005 (ngày 06/03/2005): HP.Hà Nội thua trận, GĐT.LA lên ngôi đầu bảng”. VFF. 5 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Kết quả vòng 6 giải VĐQG - Number One 2005: Bình Dương lên ngôi đầu bảng”. VFF. 5 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Kết quả vòng 7 giải VĐQG - Number One 2005: TMN. CSG vươn lên ngôi đầu bảng”. VFF. 6 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Vòng 8 giải VĐQG Number One 2005: PJCO SLNA chấm dứt chuỗi trận bất bại của TMN. CSG”. VFF. 6 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Vòng 9 giải VĐQG Number One 2005: Bình Dương giữ vững ngôi đầu”. VFF. 10 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Hai trận đấu sớm vòng 10 giải VĐQG: Chủ nhà toàn thắng”. VFF. 16 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Vòng 10 giải VĐQG Number One 2005: Ấn tượng Bình Dương!”. VFF. 17 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Vòng 11 giải VĐQG Number One 2005: M.Hải Phòng lội ngược dòng ngoạn mục!”. VFF. 24 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Vòng 12 Giải VĐQG - Number One 2005: Duy nhất GĐT.LA thắng trận”. VFF. 8 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Vòng 13 Giải VĐQG - Number One 2005: Bình Dương và GĐT.LA đại thắng!”. VFF. 15 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Vòng 14 giải VĐQG: GĐT.LA giành trọn 3 điểm trong Strận cầu đinh⬝”. VFF. 22 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Vòng 15 giải VĐQG Number One V-League: Nhóm đầu tách tốp”. VFF. 19 tháng 6 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Vòng 16 giải VĐQG Number One: GĐT.Long An vững ngôi đầu”. VFF. 24 tháng 6 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Vòng 17 giải VĐQG Number One 2005: GĐT.LA bứt phá, Bình Dương tiếp tục thua!”. VFF. 26 tháng 6 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Vòng 18 giải VĐQG: GĐT.LA lội ngược dòng không tưởng!”. VFF. 3 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Vòng 19 giải VĐQG Number One 2005: Bình Dương sụp đổ trên sân Chi Lăng!”. VFF. 10 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Vòng 20 giải VĐQG Number One 2005: GĐT.LA lên ngôi, D.Đồng Tháp xuống hạng”. VFF. 18 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Vòng 21 giải VĐQG Number One 2005: Chưa xác định được chủ nhân của suất play-off”. VFF. 7 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Vòng 22 giải VĐQG Number One 2005: LG.HN ACB phải tranh vé vớt”. VFF. 11 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ VnExpress. “Giải thưởng tháng của V-League bị cắt giảm”. vnexpress.net. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2023.
- ^ “VFF - LĐBĐVN và báo Bóng Đá trao các danh hiệu xuất sắc nhất tháng 2”. VFF. 5 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Kết quả bầu chọn giải thưởng tháng 3 Giải VĐQG- Number One 2005:”. VFF. 6 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Kết quả bầu chọn giải thưởng tháng 4 Giải VĐQG - Number One 2005: Bình Dương ẵm trọn các danh hiệu”. VFF. 9 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Kết quả bầu chọn giải thưởng tháng 5 & 6 giải VĐQG Number One 2005: GĐT.LA Sẵm⬝ trọn các danh hiệu”. VFF. 6 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - Kết quả bầu chọn giải thưởng tháng 7: SĐ.Nam Định đoạt cú đúp”. VFF. 1 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
- ^ “VFF - P.SLNA đoạt cú đúp, GĐT.LA bội thu các danh hiệu”. VFF. 25 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.
Liên kết ngoài
- Trang chủ Công ty Cổ phần Bóng đá Chuyên nghiệp Việt Nam (VPF) (tiếng Việt)
- Trang chủ Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) (tiếng Việt)
- Thể thao - Việt Nam Net Lưu trữ 2006-05-14 tại Wayback Machine
- Những cái nhất của V-League 2005