Hova (tàu frigate Pháp)

Tàu hộ tống khu trục Hova (F-704) của Lực lượng Pháp Tự do, ngày 20 tháng 5 năm 1945
Lịch sử
Hoa Kỳ
Tên gọi USS Hova (DE-110)
Xưởng đóng tàu Dravo Corporation, Wilmington, Delaware
Đặt lườn 25 tháng 9, 1943
Hạ thủy 22 tháng 1, 1944
Nhập biên chế 18 tháng 3, 1944
Xóa đăng bạ 14 tháng 5, 1952
Số phận Chuyển cho Pháp, 18 tháng 3, 1944
Pháp Tự do
Tên gọi Hova (F-4)
Đặt tên theo đẳng cấp Hova
Trưng dụng 18 tháng 3, 1944
Pháp
Tên gọi Hova (F-704)
Trưng dụng 14 tháng 10, 1946
Số phận Hoàn trả cho Hoa Kỳ, tháng 5, 1964
Đặc điểm khái quát[1]
Lớp tàu lớp Cannon
Trọng tải choán nước
  • 1.240 tấn Anh (1.260 t) (tiêu chuẩn)
  • 1.620 tấn Anh (1.646 t) (đầy tải)
Chiều dài 306 ft (93 m)
Sườn ngang 36 ft 8 in (11,18 m)
Mớn nước 8 ft 9 in (2,67 m) (đầy tải)
Công suất lắp đặt 6.000 shp (4.500 kW)
Động cơ đẩy
  • 4 × động cơ diesel GM kiểu 16-278A
  • dẫn động máy phát điện
  • 2 × trục chân vịt
Tốc độ 21 hải lý trên giờ (39 km/h)
Tầm xa
  • 10.800 hải lý (20.000 km; 12.400 mi)
  • ở vận tốc 12 hải lý trên giờ (22 km/h)
Thủy thủ đoàn tối đa
  • 15 sĩ quan
  • 201 thủy thủ
Vũ khí
  • 3 × pháo 3 in (76 mm)/50 (3×1);
  • 2 × pháo phòng không Bofors 40 mm (1x2);
  • 8 × pháo phòng không Oerlikon 20 mm (8×1);
  • 3 × ống phóng ngư lôi 21-inch Mark 15 (1×3);
  • 8 × máy phóng mìn sâu K-gun;
  • 1 × súng cối chống tàu ngầm Hedgehog;
  • 2 × đường ray thả mìn sâu

Hova (F-4/F-704) là một tàu frigate của Hải quân Pháp Tự do hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và tiếp tục phục vụ cùng Hải quân Pháp sau chiến tranh. Nó nguyên được chế tạo như là chiếc USS Hova (DE-110), một tàu hộ tống khu trục lớp Cannon của Hải quân Hoa Kỳ nhưng được chuyển giao cho Pháp theo Chương trình Cho thuê-Cho mượn (Lend-Lease) năm 1944 và đổi tên thành Hova (F-4). Nó đã hoạt động cho đến khi chiến tranh kết thúc, và tiếp tục phục vụ trước khi hoàn trả cho Hoa Kỳ và tháo dỡ vào năm 1964.

Thiết kế và chế tạo

Lớp Cannon có thiết kế hầu như tương tự với lớp Buckley dẫn trước; khác biệt chủ yếu là ở hệ thống động lực Kiểu DET (diesel electric tandem). Các động cơ diesel đặt nối tiếp nhau dẫn động máy phát điện để cung cấp điện năng quay trục chân vịt cho con tàu. Động cơ diesel có ưu thế về hiệu suất sử dụng nhiên liệu, giúp cho lớp Cannon cải thiện được tầm xa hoạt động, nhưng đánh đổi lấy tốc độ chậm hơn.[2][3]

Vũ khí trang bị bao gồm ba pháo 3 in (76 mm)/50 cal trên tháp pháo nòng đơn có thể đối hạm hoặc phòng không, một khẩu đội pháo phòng không Bofors 40 mm nòng đôi và tám pháo phòng không Oerlikon 20 mm. Vũ khí chống ngầm bao gồm một dàn súng cối chống tàu ngầm Hedgehog Mk. 10 (có 24 nòng và mang theo 144 quả đạn); hai đường ray Mk. 9 và tám máy phóng K3 Mk. 6 để thả mìn sâu.[4][5] Con tàu vẫn giữ lại ba ống phóng ngư lôi Mark 15 21 inch (533 mm). Thủy thủ đoàn đầy đủ bao gồm 15 sĩ quan và 201 thủy thủ.[4]

USS Hova được đặt lườn tại xưởng tàu của hãng Dravo Corporation ở Wilmington, Delaware vào ngày 25 tháng 9, 1943; nó được hạ thủy vào ngày 22 tháng 1, 1944 và nhập biên chế cùng Hải quân Hoa Kỳ vào ngày 18 tháng 3, 1944. Con tàu được chuyển cho Hải quân Pháp Tự do cùng ngày hôm đó và đổi tên thành Hova (F-4), đặt theo tên đẳng cấp bình dân của người Madagascar, một thuộc địa cũ của Pháp ở châu Phi.[1][6]

Lịch sử hoạt động

Trong thành phần Đội đặc nhiệm 80.6, Hova từng tham gia vào Chiến dịch Dragoon, cuộc đổ bộ của lực lượng Đồng Minh lên miền Nam nước Pháp vào ngày 15 tháng 8, 1944; và sau đó tiếp tục tham Chiến dịch Vénérable vào tháng 4, 1945, một phần của kế hoạch giải phóng La Rochelle.

Quyền sở hữu Hova được Hoa Kỳ chuyển giao cho Pháp vào ngày 21 tháng 4, 1952 trong khuông khổ Chương trình Viện trợ Quân sự. Con tàu được hoàn trả cho Hải quân Hoa Kỳ vào tháng 5, 1964; tên nó được cho rút khỏi danh sách Đăng bạ Hải quân Hoa Kỳ vào năm 1965, và con tàu bị bán để tháo dỡ sau đó.[7]

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ a b Yarnall, Paul R. (ngày 25 tháng 1 năm 2007). “Hova (DE 110)/FNS Hova (F-4)”. NavSource.org. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ Friedman 1982, tr. 18-24.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFFriedman1982 (trợ giúp)
  3. ^ Rivet, Eric; Stenzel, Michael. “Classes of Destroyer Escorts”. History of Destroyer Escorts. Destroyer Escort Historical Museum. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ a b Whitley 2000, tr. 300–301.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFWhitley2000 (trợ giúp)
  5. ^ Friedman 1982, tr. 146, 418.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFFriedman1982 (trợ giúp)
  6. ^ Helgason, Guðmundur. “FFL Hova”. uboat.net. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2021.
  7. ^ McCarthy, Anne; Perrella, Pat. “DEs built for Free French”. Desausa.org. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2021.

Thư mục

  • Friedman, Norman (1982). U.S. Destroyers: An Illustrated Design History. Annapolis, Maryland, USA: Naval Institute Press. ISBN 0-87021-733-X.
  • Gardiner, Robert; Chumbley, Stephen biên tập (1995). Conway's All the World's Fighting Ships 1947–1995. Annapolis, Maryland, USA: Naval Institute Press. ISBN 1-55750-132-7.
  • Whitley, M. J. (2000). Destroyers of World War Two: An International Encyclopedia. London: Cassell & Co. ISBN 1-85409-521-8.

Liên kết ngoài

  • Photo gallery of 'Hova/Hova' (DE-110) at NavSource Naval History


  • x
  • t
  • s
Lớp tàu hộ tống khu trục Cannon
 Hải quân Hoa Kỳ
Hoàn tất
  • Cannon
  • Christopher
  • Alger
  • Thomas
  • Bostwick
  • Breeman
  • Burrows
  • Corbesier
  • Cronin
  • Crosley
  • Marocain
  • Hova
  • Somali
  • Carter
  • Clarence L. Evans
  • Levy
  • McConnell
  • Osterhaus
  • Parks
  • Baron
  • Acree
  • Amick
  • Atherton
  • Booth
  • Carroll
  • Cooner
  • Eldridge
  • Marts
  • Pennewill
  • Micka
  • Reybold
  • Herzog
  • McAnn
  • Trumpeter
  • Straub
  • Gustafson
  • Samuel S. Miles
  • Wesson
  • Riddle
  • Swearer
  • Stern
  • O'Neill
  • Bronstein
  • Raby / Baker
  • Coffman
  • Eisner
  • William G. Thomas / Garfield Thomas
  • Wingfield
  • Thornhill
  • Rinehart
  • Roche
  • Bangust
  • Waterman
  • Weaver
  • Hilbert
  • Lamons
  • Kyne
  • Snyder
  • Hemminger
  • Bright
  • Tills
  • Roberts
  • McClelland
  • Cates
  • Gandy
  • Earl K. Olsen
  • Slater
  • Oswald
  • Ebert
  • Neal A. Scott
  • Muir
  • Sutton
Hủy bỏ
  • DE-114 – DE-128 (chưa đặt tên)
  • Gaynier
  • Curtis W. Howard
  • John J. Van Buren
  • Willard Keith
  • Paul G. Baker
  • Damon Cummings
  • DE-757 – DE-762 (chưa đặt tên)
  • Rogers / Milton Lewis
  • George M. Campbell
  • Russell M. Cox
  • DE-775 – DE-788 (chưa đặt tên)
 Hải quân Brasil
Lớp Bertioga
  • Bertioga (ex-Pennewill)
  • Beberibe (ex-Herzog)
  • Bracuí (ex-Reybold)
  • Bauru (ex-McAnn)
  • Baependi (ex-Cannon)
  • Benevente (ex-Christopher)
  • Babitonga (ex-Alger)
  • Bocaina (ex-Marts)
 Pháp Tự do
  • Algérien / Oise (ex-Cronin)
  • Sénégalais / Yser (ex-Corbesier)
  • Somali / Arago
  • Hova
  • Marocain
  • Tunisien (ex-Crosley)
 Hải quân Pháp
  • Arabe (ex-Samuel S. Miles)
  • Kabyle (ex-Riddle)
  • Bambara (ex-Swearer)
  • Sakalave (ex-Wingfield)
  • Touareg (ex-Bright)
  • Soudanais (ex-Cates)
  • Berbère (ex-Clarence L. Evans)
  • Malgache (ex-Baker)
Các nước sử dụng sau Thế chiến II
 Hải quân Trung Hoa Dân Quốc
  • Taiho (ex-Thomas)
  • Taihu (ex-Breeman)
  • Taicang (ex-Bostwick)
  • Taizhao (ex-Carter)
 Hải quân Hy LạpD
Lớp Wild Beast
  • Aetos (ex-Slater)
  • Ierax (ex-Ebert)
  • Leon (ex-Eldridge)
  • Panther (ex-Garfield Thomas)
 Hải quân Ý
  • Aldebaran (ex-Thornhill)
  • Altair (ex-Gandy)
  • Andromeda (ex-Wesson)
 Hải quân Nhật Bản
Lớp Asahi
  • Asahi (ex-Amick)
  • Hatsuhi (ex-Atherton)
 Hải quân Đại Hàn Dân Quốc
  • Gyeonggi (ex-Muir)
  • Gangwon (ex-Sutton)
 Hải quân Hoàng gia Hà Lan
Lớp Van Amstel
  • Van Amstel (ex-Burrows)
  • De Bitter (ex-Rinehart)
  • Van Ewijck (ex-Gustafson)
  • Dubois (ex-O'Neill)
  • De Zeeuw (ex-Eisner)
  • Van Zijl (ex-Stern)
 Hải quân Peru
  • Aguirre (ex-Waterman)
  • Castilla (ex-Bangust)
  • Rodríguez (ex-Weaver)
 Hải quân Philippines
Lớp Datu Kalantiaw
  • Datu Kalantiaw (ex-Booth)
  • Datu Sikatuna (ex-Amick) (ex-Asahi)
  • Rajah Humabon (ex-Atherton) (ex-Hatsuhi)
  • (Kyong KiKang Won được bán cho Hải quân Philippine để làm nguồn phụ tùng)
 Hải quân Thái Lan
  • Pin Klao (ex-Hemminger)
 Hải quân Uruguay
  • Uruguay (ex-Baron)
  • Artigas (ex-Bronstein)
  • Dẫn trước bởi: Lớp Buckley
  • Tiếp nối bởi: Lớp Edsall
  • Danh sách các tàu hộ tống khu trục của Hải quân Hoa Kỳ
  • Cổng thông tin Quân sự
  • Cổng thông tin Hàng hải
  • Cổng thông tin Mỹ
  • Cổng thông tin Pháp