Kurniawan Karman
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Kurniawan Karman | ||
Ngày sinh | 29 tháng 3, 1991 (33 tuổi) | ||
Nơi sinh | Makassar, Indonesia | ||
Chiều cao | 1,70m | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Persebaya Surabaya | ||
Số áo | 31 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2012 | Pro Duta F.C. | 26 | (2) |
2012–2015 | PSM Makassar | 41 | (6) |
2016–2017 | Persiba Balikpapan | 15 | (2) |
2017– | Persebaya Surabaya | 12 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
U-21 Indonesia | |||
Indonesia U-22 | |||
U-23 Indonesia | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:50, 9 tháng 9 năm 2014 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23:50, 9 tháng 9 năm 2014 (UTC) |
Kurniawan Karman (sinh ngày 29 tháng 3 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Indonesia hiện tại thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Persiba Balikpapan ở Indonesia Soccer Championship.
Sự nghiệp
Anh thi đấu cho Pro Duta trước khi chuyển đến PSM Makassar năm 2012.[1][2]
Sự nghiệp quốc tế
Anh từng thi đấu cho nhiều cấp độ ở đội tuyển quốc gia.[3]
Danh hiệu
Câu lạc bộ
- Persebaya Surabaya
Vô địch
- Liga 2: 2017
Tham khảo
- ^ “Kurni Reunian dengan Pemain Pro Duta” (bằng tiếng Indonesia). Truy cập 9 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Kurniawan Karman Lepas Nomor 13 karena Identik dengan Kesialan” (bằng tiếng Indonesia). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2018. Truy cập 9 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Tak dipanggil timnas, ini kata Kurniawan Karman” (bằng tiếng Indonesia). Truy cập 9 tháng 9 năm 2014.
Liên kết ngoài
- Kurniawan Karman tại Soccerway
- Player profil Lưu trữ 2018-11-29 tại Wayback Machine at goal.com
- Player profil Lưu trữ 2017-05-01 tại Wayback Machine at ligaindonesia.co.id