Lê Hải Anh

Lê Hải Anh (19 tháng 8 năm 1945- 3 tháng 11 năm 2016) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng, nguyên Phó Tổng Tham mưu trưởng.[1][2][3] [4]

Thân thế và sự nghiệp

Đồng chí Trung tướng Lê Hải Anh sinh ngày 19-8-1945; nguyên quán: Xã Hoằng Phúc, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa; trú quán: Số 4, dãy 7, khu 38B, phố Trần Phú, phường Điện Biên, quận Ba Đình, TP Hà Nội.

Tháng 4-1963 nhập ngũ vào quân đội; tháng 10-1967 đồng chí được kết nạp Đảng Cộng sản Việt Nam.

Quá trình công tác:

- Từ tháng 4-1963 đến tháng 3-1964: Chiến sĩ, Trung đoàn 32, Sư đoàn 341.

- Từ tháng 4-1964 đến tháng 5-1965: Học viên, Trường Sĩ quan Lục quân.

- Từ tháng 6-1965 đến tháng 2-1966: Trung đội trưởng, Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 32, Sư đoàn 341, Quân khu 4.

- Từ tháng 3 đến tháng 10-1966: Học viên, Trường Sĩ quan Lục quân.

- Từ tháng 11-1966 đến tháng 7-1972: Đại đội phó, Đoàn 22, Quân khu 4; Đại đội phó, Trung đoàn 21, Tỉnh đội Nghệ An; Trợ lý Tác chiến Tiểu đoàn, Tiểu đoàn phó, Tiểu đoàn 6, Đoàn 22, Quân khu 4.

- Từ tháng 8-1972 đến tháng 2-1981: Trợ lý Tác chiến, Trưởng ban Tác chiến, Tham mưu phó Sư đoàn 341, Quân khu 4.

- Từ tháng 3-1981 đến tháng 11-1983: Học viên, Học viện Lục quân.

- Từ tháng 12-1983 đến tháng 1-1990: Sư đoàn phó-Tham mưu trưởng; Sư đoàn trưởng Sư đoàn 341, Quân khu 4.

- Từ tháng 2-1990 đến tháng 11-1993: Phó tham mưu trưởng, Quân khu 4.

- Từ tháng 12-1993 đến tháng 7-1998: Phó tổng cục trưởng, Tổng cục II.

- Từ tháng 8-1998 đến tháng 8-2003: Phó tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.

- Từ tháng 9-2003 đến tháng 12-2007: Biệt phái Phó trưởng Ban Nghiên cứu của Bộ Chính trị về An ninh Quốc gia.

- Tháng 1-2008 đồng chí được Đảng, Nhà nước, quân đội cho nghỉ hưu.

Ông nghỉ hưu tháng 1-2008.

Lịch sử thụ phong quân hàm

Năm thụ phong 1967 1972 1975 1978 1981 1985 1989 1994 1999
Quân hàm Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Senior Lieutenant.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Captain.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Major.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Senior Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg
Cấp bậc Trung úy Thượng úy Đại úy Thiếu tá Trung tá Thượng tá Đại tá Thiếu tướng Trung tướng

Huân chương

  • Huân chương Quân công hạng Nhì (2008)[5]

Chú thích

  1. ^ “TỔ CHỨC LỄ ĐÓN NHẬN DANH HIỆU ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ “Từ binh nhì đến tư lệnh (Kỳ I)”.
  3. ^ “Trao huân chương cao quý cho các tướng lĩnh quân đội”.
  4. ^ [1]
  5. ^ Trao huân chương cao quý cho các tướng lĩnh quân đội

Tham khảo

Flag of Việt NamSoldier icon Bài viết tiểu sử liên quan đến nhân vật quân sự Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s