Matija Šarkić
Sarkic trong màu áo Birmingham City năm 2021 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Matija Sarkic[1] | ||
Ngày sinh | (1997-07-23)23 tháng 7 năm 1997[2] | ||
Nơi sinh | Grimsby, Anh | ||
Ngày mất | 15 tháng 6, 2024(2024-06-15) (26 tuổi)[3] | ||
Nơi mất | Budva, Montenegro | ||
Chiều cao | 1,94 m (6 ft 4 in)[4] | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
0000–2015 | Anderlecht | ||
2015–2017 | Aston Villa | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017–2020 | Aston Villa | 0 | (0) |
2017–2018 | → Wigan Athletic (mượn) | 0 | (0) |
2018–2019 | → Stratford Town (mượn) | 6 | (0) |
2019 | → Havant & Waterlooville (mượn) | 1 | (0) |
2019–2020 | → Livingston (mượn) | 14 | (0) |
2020– | Wolverhampton Wanderers | 1 | (0) |
2020–2021 | → Shrewsbury Town (mượn) | 26 | (0) |
2021–2022 | → Birmingham City (mượn) | 23 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013 | Montenegro U17 | 3 | (0) |
2014–2016 | Montenegro U19 | 12 | (0) |
2015–2018 | Montenegro U21 | 6 | (0) |
2019–2024 | Montenegro | 5 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22:39, 1 tháng 11 năm 2022 (UTC+7) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15:53, 9 tháng 5 năm 2022 (UTC+7) |
Matija Sarkic (tiếng Montenegro: Матија Шаркић, chuyển tự Matija Šarkić; 23 tháng 7 năm 1997 - 15 tháng 6 năm 2024) là một thủ môn bóng đá người Montenegro.
Sarkic sinh ra tại Anh, có bố là người Montenegro và mẹ là người Anh.
Qua đời
Vào ngày 15 tháng 6 năm 2024, Šarkić qua đời ở tuổi 26 tại căn hộ ở Budva.[5] Šarkić được báo cáo đã bất tỉnh tại căn hộ trong chuyến thi đấu quốc tế. Xe cấp cứu được gọi tới, nhưng anh đã qua đời lúc 6:30 sáng giờ địa phương.[6][7][8]
Tham khảo
- ^ “Club list of registered players: As at 19th May 2018: Aston Villa” (PDF). English Football League. tr. 2. Truy cập 16 Tháng sáu năm 2018.
- ^ “Matija Sarkic: Overview”. Premier League. Truy cập 27 tháng Bảy năm 2020.
- ^ “Millwall Football Club is completely devastated to announce that Matija Sarkic has passed away at the age of 26”.
- ^ “Matija Sarkic”. Wolverhampton Wanderers F.C. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng hai năm 2023. Truy cập 2 Tháng tám năm 2022.
- ^ “Preminuo golman Crne Gore Matija Šarkić” [The goalkeeper of Montenegro, Matija Šarkić, has passed away]. vijesti.me (bằng tiếng Serbia). 15 tháng 6 năm 2024. Truy cập 15 Tháng sáu năm 2024.
- ^ Ridley, Nathan (15 tháng 6 năm 2024). “Millwall goalkeeper dies aged 26 as tributes pour in for Matija Sarkic”. The Mirror (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 Tháng sáu năm 2024.
- ^ “Tragedy: Montenegrin goalkeeper Matija Sarkic dies aged 26”. Cafe del Montenegro. 15 tháng 6 năm 2024. Truy cập 15 Tháng sáu năm 2024.
- ^ “Belgium 2-0 Montenegro (5 Jun, 2024) Game Analysis - ESPN (UK)”. ESPN (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 Tháng sáu năm 2024.