Menes của Pella

Tiền xu của Alexandros Đại đế (336-323 TCN) được đúc dưới thời Balakros hoặc Menes ở xưởng đúc tiền Tarsos vào khoảng năm 332/1-327 TCN.
Tiền xu của Alexandros Đại đế (336-323 TCN) được đúc dưới thời Balakros hoặc Menes ở xưởng đúc tiền Tarsos vào khoảng năm 332/1-327 TCN.

Menes của Pella (tiếng Hy Lạp: Μένης) là một vị tướng của Alexandros Đại đế; Cha của ông là một người có tên là Dionysios. Sau trận Issus (333 TCN), ông được Alexandros đích thân lựa chọn làm thành viên của lực lượng somatophylakes thay thế cho Balakros vừa được thăng chức làm tổng trấn của Cilicia.

Năm 331 TCN, sau khi Alexandros chiếm được Susa, Menes đã được Alexandros trao nhiệm vụ cai quản Syria, Phoenicia, và Cilicia, đồng thời giao phó cho ông 3000 talent. Ông đã chuyển một phần trong số đó cho Antipatros để dành cho cuộc chiến chống lại người Lacedaemonia của ông ta.[1] Ông đã là một Hyparch và ở vị trí này, ông có thể đã chịu trách nhiệm giám sát chính quyền sẵn có kéo dài tới tận Cilicia.[1] Apollodoros của Amphipolis đã cùng đảm nhiệm vai trò này với ông. Ông đã phát hành các đồng tiền xu thường mang chữ cái đầu trong tên của mình là "M".[1]

Người kế tục vai trò của ông hiện vẫn chưa được biết đến và chức vụ của ông có thể chỉ là tạm thời để nhằm quản lý các vùng đất ở phía tây đã bị chinh phạt trong khi Alexandros đang tiến hành chiến dịch ở phía đông.[1]

Chú thích

  1. ^ a b c d Heckel, Waldemar (2008). Who's Who in the Age of Alexander the Great: Prosopography of Alexander's Empire (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 179. ISBN 9781405154697.
  • x
  • t
  • s
Tổng trấn thời Hy Lạp hóa
Tổng trấn dưới thời Alexandros Đại đế
(334-323 TCN)
Tổng trấn tại
Cuộc phân chia ở Babylon
(323 TCN)
Tổng trấn tại
Cuộc phân chia ở Triparadisus
(321 TCN)
Các tổng trấn sau này
  • Peithon, con trai của Agenor (Babylon)
  • Sibyrtios (Arachosia, Drangiana)
  • Eudemos (Indus)
  • Bagadates, Ardakhshir I, Wahbarz, Vadfradad I, Vadfradad II, Alexandros khoảng năm 220 TCN (Persis)
  • Andragoras (Parthia)
  • Demodamas (Bactria, Sogdiana)
  • Diodotos (Bactria)
  • Alexandros (Lydia)
  • Molon khoảng năm 220 TCN, Timarchos, khoảng năm 175 TCN (Media)
  • Apollodoros (Susiana)
  • Ptolemaeos (Commagene)
  • Noumenios, Hyspaosines khoảng năm 150 TCN (Characene)
  • x
  • t
  • s
Tướng lĩnh của Philipos II
Parmenion · Antipater · Eumenes  · Attalos
Somatophylakes
(Cận vệ của Alexandros Đại đế)
Aristonous (đến năm 323 TCN)  · Arybbas (đến năm 332 TCN) · Balakros (đến năm 333 TCN) · Demetrios (đến năm 331 TCN) · Lysimachos (đến năm 323 TCN) · Ptolemaios (con của Seleukos) (đến năm 333 TCN) · Peithon (đến năm 323 TCN) · Hephaestion (đến năm 324 TCN) · Menes (đến năm 330 TCN) · Leonnatos (đến năm 323 TCN) · Perdiccas (đến năm 323 TCN) · Ptolemaios (đến năm 323 TCN) · Peucestas (đến năm 323 TCN)
Tổng trấn tại
Cuộc phân chia ở Babylon
Antipater (Macedonia & Hy Lạp· Philo (Illyria) · Lysimachos (Thrace· Leonnatus (Hellespontine Phyrgia) · Antigonus (Phyrgia) · Asander (Caria· Nearchus (Lycia & Pamphylia· Menandros (Lydia· Philotas(3) (Cilicia· Eumenes (Cappadocia & Paphlagonia· Ptolemaios (Ai Cập· Laomedon của Mytilene (Syria· Neoptolemus (Armenia· Peucestas (Babylonia· Arcesilas (Lưỡng Hà· Peithon (Media· Tlepolemus (Persia· Nikanor(2) (Parthia· Antigenes (Susiana) · Archon (Pelasgia) · Philippos (Hyrcania) · Stasanor (Aria & Drangiana) · Sibyrtius (Arachosia & Gedrosia) · Amyntas (Bactria· Scythaeus (Sogdiana)
Tổng trấn tại
Cuộc phân chia ở Triparadisus
Antipatros (Macedonia & Hy Lạp· Lysimachos (Thrace· Arrhidaeos (Hellespontine Phyrgia) · Antigonos (Phyrgia, Lycia & Pamphylia· Kassandros (Caria· Cleitus Trắng (Lydia· Philoxenos (Cilicia· Nicanor(2) (Cappadocia & Paphlagonia· Ptolemy (Ai Cập· Laomedon của Mytilene (Syria· Peucestas (Persia· Amphimachus (Mesopotamia· Peithon (Media· Tlepolemus (Carmania) · Philip (Parthia· Antigenes (Susiana) · Seleukos (Babylonia· Stasanor (Bactria & Sogdiana· Stasandros (Aria & Drangiana) · Sibyrtius (Arachosia & Gedrosia)
Chỉ huy kỵ binh
Perdiccas · Hephaestion · Philotas(4) · Ptolemaios · Antigonos · Lysimachos · Menandros · Leonnatos · Laomedon của Mytilene · Neoptolemos · Erigyios · Aretes · Ariston của Paionia
Chỉ huy bộ binh
Meleager · Crateros · Seleukos · Polyperchon · Antigenes · Coenos · Ptolemaios (con của Seleukos)
Khác/Không rõ chức vụ
Alcetas · Amphimachus · Amyntas · Arcesilas · Archon · Asandros · Cleitos Trắng · Cleitos Đen · Nearchos · Nikanor(1) · Nikanor(2) · Peithon · Peucestas · Philippos · Philo · Philotas(3) · Philoxenos · Scythaeos · Sibyrtios · Stasanor · Stasandros  · Tlepolemos
(1) Con của Parmenion, cho đến năm 330 BC; phân biệt với (2)

(2) Tổng trấn của Khu vực Bablyon; có thể là Nicanor xứ Stageira (3) Tổng trấn của Khu vực Bablyon

(4) Con của Parmenion, cho đến năm 330 BC; phân biệt với (3)
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s