Natri dihydro citrat
Mononatri citrat | |
---|---|
Tên khác | natri dihydro 2-hydroxypropan-1,2,3-tricacboxylat |
Nhận dạng | |
Số CAS | 18996-35-5 |
PubChem | 23662352 |
ChEBI | 53258 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). N kiểm chứng (cái gì YN ?) Tham khảo hộp thông tin |
Natri dihydro citrat (tiếng Anh: Monosodium citrate) là một muối axit của axit citric. Ngoài ra cũng có các muối natri hydro citrat và natri citrat. Nó có thể điều chế bằng phản ứng trung hòa một phần dung dịch loãng natri bicacbonat hay cacbonat với axit citric.
- NaHCO3 + C6H8O7 → NaC6H7O7 + CO2 + H2O
Nó tan tốt trong nước và hầu như không tan trong etanol. Natri dihydrocitrat được dùng làm chất chống đông khi hiến máu.[1]
Chú thích
- ^ Clinical Hematology: Theory and Procedures, Mary Louise Turgeon
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|