Nemopilema nomurai
Sứa Nomura | |
---|---|
Nemopilema nomurai ở thủy cung Kaiyūkan-Ōsaka | |
so sánh kích thước của sứa Nomura cạnh thợ lặn | |
Tình trạng bảo tồn | |
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Cnidaria |
Lớp (class) | Scyphozoa |
Bộ (ordo) | Rhizostomae |
Họ (familia) | Rhizostomatidae |
Chi (genus) | Nemopilema |
Loài (species) | N. nomurai |
Danh pháp hai phần | |
Nemopilema nomurai (Kishinouye, 1922) |
Sứa Nomura, エチゼンクラゲ (echizen kurage, エチゼンクラゲ?), tên khoa học Nemopilema nomurai, là một loài sứa rất lớn, có kích thước cùng nhóm với sứa sư tử, là cnidaria lớn nhất trên thế giới. Đây là loài ăn được nhưng không được xem là chất lượng cao.[1]
Tổng quan
Đường kính của nó khi bung ra hơi lớn hơn chiều cao của người bình thường. Loài này được đặt thheo tên ông Kan'ichi Nomura (C18–C19), tổng giám đốc Trung tâm thực nghiệm Cá tỉnh Fukui, ông là người đã gởi mẫu sứa này trong một bồn chứa bằng gỗ dung tích 72 lít vào đầu tháng 12 năm 1921 đến Kishinouye. Kishinouye đã nhận thấy rằng nó là một loài chưa được biết đến và đã mất nhiều thời gian để nghiên cứu tiêu bản sống này.[2]
Chú thích
- ^ Kawahara, M., and M. N Dawson (2007). “Nemopilema nomurai - a big problem”. The Scyphozoan. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Hansson, Hans G. “Biographical Etymology of Marine Organism Names. N & O”. Tjärnö Marine Biological Laboratory. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2009.
Drs Toyokawa Masaya & Kensuke Yanagi kindly informed about Kanichi Nomura
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Nemopilema nomurai tại Wikispecies
Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|