Neosalanx regani

Neosalanx regani
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Osmeriformes
Họ: Salangidae
Chi: Neosalanx
Loài:
N. reganius
Danh pháp hai phần
Neosalanx reganius
Wakiya & N. Takahashi, 1937

Neosalanx regani là một loài cá thuộc họ Salangidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Chúng có tên là ariakehimeshirauo (アリアケヒメシラウオ, 有明姫白魚) trong tiếng Nhật có nghĩa là loài cá bống băng (shira-uo) ariakehime.

Loài cá này chỉ được tìm thấy ở khu vực Midori và sông Chikugo ở Kyushu. Chiều dài tối đa của chúng vào khoảng 63 mm (2,5 in). Vòng đời của lài cá này vào khoảng 1 năm.[1][2][3]

Chú thích

  1. ^ a b Miyazaki, Y.; Nakajima, J.; Takaku, K.; Taniguchi, Y. (2019). “Neosalanx reganius”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T14562A174780174. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T14562A174780174.en. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Takita, T. (1996). “Threatened fishes of the world: Neosalanx reganius Wakiya & Takahashi, 1937 (Salangidae)”. Environmental Biology of Fishes. 47: 100. doi:10.1007/BF00002383.
  3. ^ Islam, M. S.; Hibino, M.; Ohta, T.; Nakayama, K.; Tanaka, M. (2006). “Environmental effect on diet, fecundity and condition of an endangered fish Neosalanx reganius(Osmeriformes) in the Chikugo Estuary, in the upper Ariake Bay, Japan”. Aquatic Living Resources. 19: 59–68. doi:10.1051/alr:2006005.

Tham khảo

  • Kottelat, M. 1996. Neosalanx regani. 2006 IUCN Red List of Threatened Species Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2007.
  • 宮地傳三郎 (1976). 原色日本淡水魚類図鑑. 川那部浩哉・水野信彦 . 保育社. tr. 118. ISBN 978-4-586-30032-7. Đã bỏ qua văn bản “和書” (trợ giúp)
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại


Hình tượng sơ khai Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s