Nguyên thủ Cộng hòa Altai

Head Cộng hòa Altai
Lỗi Lua trong Mô_đun:Native_name tại dòng 109: attempt to call field '_lang' (a nil value).
Cờ hiệu của nguyên thủ Cộng hòa Altai
Đương nhiệm
Oleg Leonidovich Khorokhordin

từ 1 tháng 10 năm 2019
Nhánh hành pháp của Cộng hòa Altai
Chức vụ
  • His Excellency
  • The Honorable
Thể loại
Trụ sởGorno-Altaysk
Nhiệm kỳ5 năm, có thể gia hạn một lần
Tiền nhiệmChủ tịch Tỉnh Tự trị Altai ispolkom
Thành lập1 tháng 2 năm 1994
Người đầu tiên giữ chứcValery Ivanovich Chaptynov
Lương bổng$1,839 mỗi tháng
WebsiteOfficial website

Nguyên thủ Cộng hòa Altai (tiếng Altai: Алтай Араспублыканыҥ башкарузы; tiếng Nga: Глава Республики Алтай, chuyển tự Glava Respubliki Altay) là người đứng đầu nước cộng hòa và chính phủ Cộng hòa Altai, chủ thể liên bang của Nga. Nguyên thủ được bầu bởi các công dân của Cộng hòa Altai với nhiệm kỳ năm năm.

Danh sách

Stt. Hình ảnh Tên
(sinh–mất)
Nhiệm kỳ Đảng phái Bầu cử Th. kh.
Nhậm chức Mãn nhiệm Thời gian giữ chức vụ
1 Valery Ivanovich Chaptynov
(1945–1997)
1 tháng 2 năm 1994 30 tháng 1 năm 1997 2 năm, 364 ngày Độc lập
2 Vladilen Vladimirovich Volkov
(sinh 1939)
30 tháng 1 năm 1997 13 tháng 1 năm 1998 348 ngày Độc lập
3 Semyon Ivanovich Zubakin
(sinh 1952)
13 tháng 1 năm 1998 19 tháng 1 năm 2002 4 năm, 6 ngày Union of Right Forces 1997
4 Mikhail Ivanovich Lapshin
(1934–2006)
19 tháng 1 năm 2002 26 tháng 1 năm 2006 4 năm, 7 ngày Đảng Ruộng đất 2001
5 Alexander Vasilyevich Berdnikov
(sinh 1953)
26 tháng 1 năm 2006 20 tháng 3 năm 2019 13 năm, 53 ngày Nước Nga Thống nhất 2014
Oleg Leonidovich Khorokhordin
(sinh 1972)
20 tháng 3 năm 2019 1 tháng 10 năm 2019 195 ngày Độc lập
6 1 tháng 10 năm 2019 Đương nhiệm 4 năm, 323 ngày 2019

Tham khảo

  • Russian Administrative divisions
  • x
  • t
  • s
Nga Người đứng đầu (thống đốc) chủ thể liên bang của Nga
Cộng hòa
  • Adygea
  • Altai
  • Bashkortostan
  • Buryatia
  • Chechnya
  • Chuvashia
  • Krym1
  • Dagestan
  • Donetsk1
  • Ingushetia
  • Kabardino-Balkaria
  • Kalmykia
  • Karachay-Cherkessia
  • Karelia
  • Khakassia
  • Komi
  • Lugansk1
  • Mari El
  • Mordovia
  • Bắc Ossetia-Alania
  • Sakha
  • Tatarstan
  • Tuva
  • Udmurtia
Vùng
  • Altai
  • Kamchatka
  • Khabarovsk
  • Krasnodar
  • Krasnoyarsk
  • Perm
  • Primorsky
  • Stavropol
  • Zabaykalsky
Tỉnh
  • Amur
  • Arkhangelsk
  • Astrakhan
  • Belgorod
  • Bryansk
  • Chelyabinsk
  • Irkutsk
  • Ivanovo
  • Kaliningrad
  • Kaluga
  • Kemerovo
  • Kherson1
  • Kirov
  • Kostroma
  • Kurgan
  • Kursk
  • Leningrad
  • Lipetsk
  • Magadan
  • Moskva
  • Murmansk
  • Nizhny Novgorod
  • Novgorod
  • Novosibirsk
  • Omsk
  • Orenburg
  • Oryol
  • Penza
  • Pskov
  • Rostov
  • Ryazan
  • Sakhalin
  • Samara
  • Saratov
  • Smolensk
  • Sverdlovsk
  • Tambov
  • Tomsk
  • Tula
  • Tver
  • Tyumen
  • Ulyanovsk
  • Vladimir
  • Volgograd
  • Vologda
  • Voronezh
  • Yaroslavl
  • Zaporozhye1
Thành phố liên bang
  • Moskva
  • Sankt-Peterburg
  • Sevastopol1
Tỉnh tự trị
  • Do Thái
Khu tự trị
  • Chukotka
  • Khanty-Mansi2
  • Nenetskiy3
  • Yamalo-Nenetskiy2
  • 1Tuyên bố chủ quyền bởi Ukraina và được hầu hết cộng đồng quốc tế coi là một phần của Ukraina
  • 2Trực thuộc Tyumen về mặt hành chính
  • 3Trực thuộc Arkhangelsk về mặt hành chính
  • x
  • t
  • s
Nguyên thủ của Cộng hòa Altai
  1. Valery Ivanovich Chaptynov
  2. Vladilen Vladimirovich Volkov
  3. Semyon Ivanovich Zubakin
  4. Mikhail Ivanovich Lapshin
  5. Alexander Vasilyevich Berdnikov
  6. Oleg Leonidovich Khorokhordin