Nozim Babadjanov
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nozim Babadjanov | ||
Ngày sinh | 7 tháng 8, 1995 (29 tuổi) | ||
Nơi sinh | Tajikistan | ||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Istiklol | ||
Số áo | 13 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2012–2014 | Rubin Kazan | ||
2014 | Lokomotiv Moscow | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015 | Regar-TadAZ | ||
2016–2017 | Istiklol | 18 | (6) |
2017 | Bahrain | 6 | (1) |
2017 | Chernomorets Balchik | 0 | (0) |
2018– | Istiklol | 10 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015– | Tajikistan | 14 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 6 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 7 năm 2017 |
Nozim Babadjanov (tiếng Tajik: Нозим Бобоҷонов) là một cầu thủ bóng đá Tajikistan thi đấu cho Tajik club Istiklol và Đội tuyển bóng đá quốc gia Tajikistan.
Sự nghiệp
Câu lạc bộ
Babadjanov bắt đầu sự nghiệp ở đội trẻ của Rubin Kazan,[1] trước khi chuyển đến đội trẻ của Lokomotiv Moscow năm 2014. Đầu năm 2015, Babadjanov ký hợp đồng với Regar-TadAZ tại Tajikistan, một năm sau, ngày 11 tháng 1 năm 2016, FC Istiklol thông báo rằng họ đã ký hợp đồng Babadjanov với hợp đồng thời hạn 3 năm từ Regar-TadAZ chuẩn bị cho chiến dịch Cúp AFC 2016.[2]
Ngày 18 tháng 1 năm 2017, Babadjanov ký hợp đồng 6 tháng với câu lạc bộ tại Giải bóng đá ngoại hạng Bahrain Bahrain SC[3]
Quốc tế
Babadjanov có màn ra mắt cho Tajikistan ngày 8 tháng 10 năm 2015 trước Kyrgyzstan.[4]
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 3 tháng 6 năm 2018[4][5][6]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Regar-TadAZ | 2015 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan | – | – | ||||||||
Istiklol | 2016 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan | 18 | 6 | 7 | 2 | 2 | 0 | 1 | 0 | 28 | 8 |
Bahrain | 2016–17 | Giải bóng đá ngoại hạng Bahrain | – | – | ||||||||
Chernomorets Balchik | 2017–18 | Second League | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | ||
Istiklol | 2018 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan | 10 | 1 | 0 | 0 | 6 | 0 | 1 | 1 | 17 | 2 |
Tổng cộng sự nghiệp | 28 | 7 | 7 | 2 | 8 | 0 | 2 | 1 | 45 | 10 |
Quốc tế
Đội tuyển quốc gia Tajikistan | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2015 | 2 | 0 |
2016 | 5 | 0 |
2017 | 7 | 0 |
Tổng | 14 | 0 |
Thống kê chính xác đến trận đấu diễn ra ngày 19 tháng 7 năm 2017[4]
Danh hiệu
Câu lạc bộ
- Istiklol
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan (1): 2016[7]
- Cúp bóng đá Tajikistan (1): 2016[8]
- Siêu cúp bóng đá Tajikistan (2): 2016,[9] 2018[10]
Tham khảo
- ^ “Нозим Бабаджанов: Могли побороться”. rubin-kazan.ru/ (bằng tiếng Nga). FC Rubin Kazan. 22 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập 11 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Истиклол сделал первые приобретения”. www.fc-istiklol.tj/ (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập 11 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Нозим Бабаджанов перешел в СК Бахрейн”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập 18 tháng 1 năm 2017.
- ^ a b c “Nozim Babadzhanov”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập 11 tháng 1 năm 2016.
- ^ FC Istiklol mùa bóng 2016
- ^ “N.Babadzhanov”. uk.soccerway.com. Soccerway. Truy cập 11 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Истиклол стал пятикратным чемпионом страны по футболу!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 29 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập 30 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Истиклол стал шестикратным обладателем Кубка Таджикистана!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 5 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2016. Truy cập 7 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Истиклол в шестой раз выиграл Суперкубок Таджикистана”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập 3 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Истиклол - семикратный обладатель Суперкубка Таджикистана-2018”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 2 tháng 3 năm 2018. Truy cập 2 tháng 3 năm 2018.