Sayaka Senbongi
Senbongi Sayaka | |
---|---|
千本木 彩花 | |
Sinh | 24 tháng 11, 1995 (28 tuổi) Saitama, Nhật Bản |
Nghề nghiệp | Diễn viên lồng tiếng |
Năm hoạt động | 2014–nay |
Người đại diện | I'm Enterprise |
Phối ngẫu | Tasuku Hatanaka (cưới 2019) |
Senbongi Sayaka (千本木 彩花 (Thiên Bản Mộc Thải Hoa)/ せんぼんぎ さやか, Senbongi Sayaka?, sinh ngày 24 tháng 11 năm 1995) là diễn viên lồng tiếng người Nhật Bản.
Tiểu sử
Senbongi đã học diễn xuất tại Japan Narration Institute. Trước khi tốt nghiệp, cô ấy đã ra mắt với vai Claire Kokonoe trong Chronicles of the Going Home Club. Năm 2015, cô ấy gia nhập I'm Enterprise. Cô đã lồng tiếng nhân vật Mumei, nhân vật chính đầu tiên trong anime truyền hình Kabaneri of the Iron Fortress.[1] Cô đã vào vai nhân vật Chitose Karasuma trong Girlish Number. Cô đã thắng giải Best Rookie Actresses tại 11th Seiyu Awards.[2] Vào ngày 1 tháng 9 năm 2019, cô được chọn là dẫn chương trình ngày thứ Bảy cho chương trình Hino Midnight Graffiti Run! Kayokyoku từ tháng 10 năm 2019.[3] Vào ngày 29 tháng 12 năm 2019, công ty quản lý của cô thông báo cô và nam diễn viên lồng tiếng Tasuku Hatanaka đã kết hôn.[4]
Danh sách bộ phim
Anime truyền hình
Năm | Tựa đề | Vai diễn |
---|---|---|
2014 | Inu Neko Hour: '47 Todoufuken R' and 'Nya~men - Are | nữ sinh; khách hàng[5] |
Sword Art Online II | nữ sinh (tập 23)[5] | |
2015 | Mobile Suit Gundam: Iron-Blooded Orphans | Cracker Griffon[5] |
Unlimited Fafnir | Yū Mononobe (lúc trẻ); người điều phối B[5] | |
Uta no☆Prince-sama♪ Maji Love Revolution | khán giả (tập 9)[5] | |
Wakaba Girl | giọng nói 2 (tập 9)[5] | |
2016 | Girlish Number | Chitose Karasuma[6] |
Haruchika | Nozomi Yamazaki[5] | |
Heavy Object | Điều tra viên xinh đẹp (tập 15)[5] | |
Kabaneri of the Iron Fortress | Mumei[7] | |
Magi: Adventure of Sinbad | Thôn nữ A | |
Magic★Kyun! Renaissance | Kohana Aigasaki[8] | |
Please Tell Me! Galko-chan | Tsunno[5] | |
Prince of Stride: Alternative | Cô gái (tập 12)[5] | |
Servamp – Hầu cận ma cà rồng | Marie | |
Akagami no Shirayuki-hime 2 | Thị nữ (tập 17)[5] | |
Mayoiga | Yūno[9] | |
Saijaku Muhai no Bahamut | Nữ sinh A | |
2017 | Aho-Girl | Ruri Akutsu[10] |
Anime-Gataris | Arisu Kamiigusa[11] | |
Đại chiến Titan Mùa 2 | Nifa[12] | |
Clockwork Planet | AnchoR[13] | |
Just Because! | Mayuko Satō[14] | |
Knight's & Magic | Stefania Serrati[15] | |
Onihei | Ojun[16] | |
Piace: Watashi no Italian | Morina Nanase[5] | |
2018 | Đại chiến Titan Mùa 3 | Nifa |
Crossing Time | Ai[17] | |
Doreiku | Julia Katsushika[18] | |
JoJo's Bizarre Adventure: Golden Wind | Trish Una / Spice Girl[19] | |
Overlord III | Cixous | |
Những chàng trai ở Lộc Phong Quán | Sui (còn trẻ) | |
Về chuyện tôi chuyển sinh thành Slime | Shuna[20] | |
Công việc của Long Vương! | Machi Kugui[21] | |
2019 | Ahiru no Sora | Madoka Yabuchi[22] |
Beastars | Haru[23] | |
High School Prodigies Have It Easy Even In Another World | Jeanne du Leblanc[24] | |
Over Drive Girl 1/6 | Belenore[25] | |
Pokémon | Kikuna,[26] Gō's Messon | |
The Demon Girl Next Door | Anri Sata[27] | |
Wasteful Days of High School Girls | Rie "USB" Mikami[28] | |
Outburst Dreamer Boys | Nanako Watase[29] | |
2020 | Magia Record: Puella Magi Madoka Magica Side Story | Kanagi Izumi (Tập 8, giọng nói) |
Drifting Dragons | Nanami[30] | |
Peter Grill and the Philosopher's Time | Piglette Pancetta[31] | |
2021 | Beastars Mùa 2 | Haru |
Về chuyện tôi chuyển sinh thành Slime Mùa 2 | Shuna | |
Về chuyện tôi chuyển sinh thành Slime: Nhật Ký Của Rimuru | Shuna | |
Shinkansen Henkei Robo Shinkalion Z | Kasumi Abiko[32] | |
Diệt Slime suốt 300 năm, tôi level MAX lúc nào chẳng hay | Falfa[33] | |
Kageki Shoujo!! | Sarasa Watanabe[34] | |
2022 | The Genius Prince's Guide to Raising a Nation Out of Debt | Falanya Elk Arbalest[35] |
The Demon Girl Next Door Mùa 2 | Anri Sata[36] | |
Extreme Hearts | SaKo[37] | |
Peter Grill and the Philosopher's Time: Super Extra | Piglette Pancetta[38] | |
Arknights: Prelude To Dawn | Crownslayer (Lyudmila)[39] | |
Bocchi the Rock! | Kikuri Hiroi | |
2023 | Cuộc cách mạng ma thuật của công chúa chuyển sinh và tiểu thư thiên tài | Anisphia Wynn Palettia[40] |
Is It Wrong to Try to Pick Up Girls in a Dungeon? IV | Gojōno Kaguya[41] | |
I Got a Cheat Skill in Another World and Became Unrivaled in the Real World, Too | Miu Midō[42] | |
Mato Seihei no Slave | Koko Zenibako[43] |
Anime điện ảnh
- Even if the World Will End Tomorrow (2019) trong vai Kotoko[44]
- Kabaneri of the Iron Fortress: Unato Decisive Battle (2019) trong vai Mumei
- Fate/Grand Order: Camelot - Wandering; Agaterám (2020) trong vai Hassan of Serenity[45]
- Eureka - Eureka Seven: Hi-Evolution (2021) trong vai Red 2[46]
- Bubble (2022) trong vai Usagi[47]
- Về chuyện tôi chuyển sinh thành Slime phim điện ảnh: Scarlet Bond (2022) trong vai Shuna[48]
- Shinken Zemi Kōkō Kōza's Short Anime "Turnover" (2015) trong vai Ai
Video game
- 2014
- Duel Blake School trong vai Kugutsu Ayatsu, Suzuko Takamaha[5]
- Pirates of Fantasia trong vai Veronica[5]
- Venus Dungeon trong vai Augustus; Choryo[5]
- 2015
- Brave Sword X Blaze Soul[5]
- Thousand Memories trong vai Leonora; Wanda[5]
- Twilight Lore trong vai Ariel; Gera; Hawkeye[5]
- 2016
- Fate/Grand Order trong vai Hassan of Serenity
- Yome Collection trong vai Mumei
- 2017
- Xenoblade Chronicles 2 trong vai Vale, Mei trong phiên bản Nhật
- School Girl/Zombie Hunter trong vai Enami Kamijo
- Yuki Yuna is a Hero: Hanayui no Kirameki trong vai Sekka Akihara
- 2018
- Magia Record trong vai Kanagi Izumi
- Dragon Star Varnir trong vai Minessa[49]
- Crystar trong vai Mirai Hatada
- 2021
- Girls und Panzer: Senshadō Daisakusen! trong vai Emi Nakasuga
- 2022
- Xenoblade Chronicles 3 trong vai Riku[50]
- Azur Lane trong vai FFNF Brest
- JoJo's Bizarre Adventure: All Star Battle R trong vai Trish Una[51]
- Goddess of Victory: Nikke trong vai Eunhwa, Ether[52]
- 2023
- Sword Art Online: Last Recollection trong vai Lipia[53]
CD kịch nói
- Shidenkai no Maki (2015), Sachi
- Trinity Tempo (2015), Sae Kasuga
Lồng tiếng tác phẩm nước ngoài
- Ngôi trường xác sống (Seo Hyo-ryung (Kim Bo-yoon))[54]
- His Dark Materials (Lyra Belacqua (Dafne Keen))[55]
- Shazam! (2021 THE CINEMA edition) (Thaddeus thời trẻ (Ethan Pugiotto))[56]
Tham khảo
- ^ “内田真礼が後輩声優・千本木彩花を絶賛!「すごい子が出てきた!」 - 映画 Movie Walker”. Movie Walker (bằng tiếng Nhật). 19 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2019.
- ^ “第11回 声優アワード受賞者 発表!主演賞は『君の名は。』コンビ | アニメイトタイムズ” (bằng tiếng Nhật). 18 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2019.
- ^ “最強リケジョ・福井セリナと声優・千本木彩花が新パーソナリティに決定! 『走れ!歌謡曲』”. www.joqr.co.jp (bằng tiếng Nhật). 1 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2019.
- ^ “VAs Tasuku Hatanaka and Sayaka Senbongi Get Married and Become Kabaneri Power Couple”. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). 29 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2019.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r “アイムエンタープライズ公式ホームページ Talent Profile”. www.imenterprise.jp. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Girlish Number TV Anime Casts Sayaka Senbongi, Kaede Hondo, Yui Ishikawa”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 13 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Attack on Titan Team's Kabaneri of the Iron Fortress Anime Previewed in 2nd Video”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 11 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Sayaka Senbongi, Katsuyuki Konishi Join Magic-kyun Renaissance Anime Cast”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Mayoiga/The Lost Village Original Anime Streams Promo, Adds 20 New Characters”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Aho-Girl: Clueless Girl Anime Casts Taku Yashiro, Sayaka Senbongi, Rina Satou”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017.
- ^ “DMM Pictures Reveals Anime-Gataris Original Anime for Fall”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2017.
- ^ “『進撃の巨人2 -Final Battle-』の予約受付開始! ケニーなど5人の新プレイアブルキャラクターや購入特典などの情報も公開” (bằng tiếng Nhật). Famitsu. 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Clockwork Planet Anime's 1st Promo Video Introduces Cast”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017.
- ^ “'Just Because!' Original Anime Reveals Additional Cast”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Knight's & Magic Anime Streams TV Ad, Reveals More Cast”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Onihei Historical Anime Casts Junko Iwao, Sayaka Senbongi, Nobuhiko Okamoto”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Fumikiri Jikan Slice-of-Life Manga Gets TV Anime in April”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Doreiku Anime Casts Sayaka Senbongi, Hikaru Midorikawa, Suzuna Kinoshita”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
- ^ “JoJo's Bizarre Adventure: Golden Wind Casts Sayaka Senbongi as Trish Una”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ “That Time I Got Reincarnated as a Slime Anime's Video Reveals Cast, Half-Year Run”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
- ^ “The Ryuo's Work Is Never Done! Anime's Video Previews Machico's Song”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Ahiru no Sora Basketball Anime's 1st Promo Reveals Cast, More Staff, the pillows Opening Song”. Anime News Network. 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Chikahiro Kobayashi, Sayaka Senbongi Star in BEASTARS Anime” (bằng tiếng Anh). Anime News Network. 8 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2019.
- ^ “High School Prodigies Have It Easy Even In Another World Anime Reveals More Cast, October 3 Debut” (bằng tiếng Anh). Anime News Network. 6 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Over Drive Girl 1/6 - Amazing Stranger TV Anime Reveals 3 Cast Members” (bằng tiếng Anh). Anime News Network. 24 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2019.
- ^ “ポケットモンスター「フシギソウってフシギだね?」” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Machikado Mazoku Comedy Anime Reveals 4 More Cast Members, TV Ad” (bằng tiếng Anh). Anime News Network. 21 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Lily”. Wasteful Days of High School Girls. Tập 5 (bằng tiếng Nhật). 2 tháng 8 năm 2019. AT-X.
- ^ “Young Disease Outburst Boy Anime Reveals Video, Additional Cast” (bằng tiếng Anh). Anime News Network. 20 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Drifting Dragons TV Anime Casts Ayane Sakura, Sayaka Senbongi, Maaya Sakamoto, Kiyonobu Suzuki”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 6 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Peter Grill and the Philosopher's Time Anime Reveals Cast, Staff” (bằng tiếng Anh). Anime News Network. 25 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Shinkansen Henkei Robo Shinkalion Z Anime Casts Sayaka Senbongi, Satomi Moriya, Fumihiro Okabayashi”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 12 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2021.
- ^ “'I've Been Killing Slimes for 300 Years and Maxed Out My Level' Light Novels Get TV Anime”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 19 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Kageki Shoujo!! The Curtain Rises TV Anime's 1st Full Promo Reveals Cast, Opening Song Artists, July Debut”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 16 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
- ^ “The Genius Prince's Guide to Raising a Nation Out of Debt Anime Casts Sayaka Senbongi”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 18 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2021.
- ^ “The Demon Girl Next Door Anime Season 2 Reveals Teaser Video, Returning Cast/Staff”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 27 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Extreme Hearts Anime Casts Aiko Ninomiya, Sayaka Senbongi”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 13 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Peter Grill and the Philosopher's Time Anime Season 2 Reveals Title, New Cast & Staff (Updated)”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 24 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2022.
- ^ Arknights_EN [@ArknightsEN] (23 tháng 10 năm 2022). “[PRELUDE TO DAWN] Official Trailer 4” (Tweet). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022 – qua Twitter.
- ^ “The Magical Revolution of the Reincarnated Princess Yuri Fantasy Novels Get TV Anime in 2023”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 11 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
- ^ “'Is It Wrong to Try to Pick Up Girls in a Dungeon?' Season 4 Anime Continues in New Arc on January 5”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 30 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2022.
- ^ “I Got A Cheat Skill in Another World Anime Reveals More Cast, Staff”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 17 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Chained Soldier Anime's 1st Promo Video Reveals 3 More Cast Members”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 17 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Ashita Sekai ga Owaru Toshitemo Anime Film Reveals Cast”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 25 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
- ^ “1st Fate/Grand Order Anime Film's 2nd Teaser Unveils More Cast, Song Artists, August 15 Opening”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 20 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Final Eureka Seven: Hi - Evolution Film's Latest Video Introduces 'Super 6' Characters”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 22 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Wit Studio's Bubble Anime Film Casts Alice Hirose, Sayaka Senbongi, Marina Inoue”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 14 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
- ^ 劇場版『転スラ 紅蓮の絆編』11月公開決定! 新キャラ"ヒイロ"の目的とは?. Dengeki (bằng tiếng Nhật). 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Compile Heart announces Varnir of the Dragon Star for PS4 [Update 2]”. Gematsu (bằng tiếng Anh). 12 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2019.
- ^ “【ゼノブレイド ノート vol. 1】『ゼノブレイド3』発売日が7月29日に決定。主人公たちが「融合」する戦闘など、最新映像で公開された要素をご紹介。 | トピックス | Nintendo”.
- ^ “トリッシュ・ウナ | CHARACTER - ジョジョの奇妙な冒険 オールスターバトルR”. jojoasbr.bn-ent.net (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2022.
- ^ 『勝利の女神:NIKKE』キャラ一覧。ラピ(声:石川由依)やアニス(声:岡咲美保)、アリス(声:羊宮妃那)など、ひと癖もふた癖もある美少女たちを紹介. Famitsu (bằng tiếng Nhật). 4 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2022.
- ^ Romano, Sal (6 tháng 11 năm 2022). “Sword Art Online: Last Recollection announced for PS5, Xbox Series, PS4, Xbox One, and PC”. Gematsu (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2022.
- ^ “今、私たちの学校は... -日本語吹き替え版”. Fukikaeru (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022.
- ^ “「ライラの冒険」をドラマ化した『ダーク・マテリアルズI / ライラと黄金の羅針盤』U-NEXTにて見放題で独占配信開始!U-NEXTオリジナル吹替版の千本木彩花、森久保祥太郎、浪川大輔らが魅力を語る”. PR Times (bằng tiếng Nhật). 23 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2022.
- ^ “シャザム!【ザ・シネマ新録版】 -日本語吹き替え版”. Fukikaeru (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2021.
Liên kết ngoài
- Hồ sơ cá nhân chính thức của công ty quản lý (tiếng Nhật)
- Sayaka Senbongi tại từ điển bách khoa của Anime News Network