Scaphirhynchinae
Scaphirhynchinae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Upper Cretaceous–Recent [1] | |
Pallid sturgeon, Scaphirhynchus albus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Acipenseriformes |
Họ (familia) | Acipenseridae |
Phân họ (subfamilia) | Scaphirhynchinae |
Genera | |
Scaphirhynchus |
Scaphirhynchinae là một phân họ Cá tầm với tổng cộng 02 chi có chứa 06 loài
Các chi
- Chi Scaphirhynchus Heckel, 1835 (Cá tầm mõm bai Bắc Mỹ)
- Scaphirhynchus albus (Forbes & R. E. Richardson, 1905) (Cá tầm mõm bai trắng)
- Scaphirhynchus platorynchus (Rafinesque, 1820) (Cá tầm mõm bai, cá tầm lưỡi cày)
- Scaphirhynchus suttkusi J. D. Williams & Clemmer, 1991 (Cá tầm mõm bai Alabama)
- Chi Pseudoscaphirhynchus Nikolskii, 1900 (Cá tầm mõm bai Trung Á)
- Pseudoscaphirhynchus fedtschenkoi (Kessler, 1872) (Cá tầm mõm bai Syr Darya, cá tầm thìa Syr Darya)
- Pseudoscaphirhynchus hermanni (Kessler, 1877) (cá tầm mõm bai Amu Darya nhỏ, cá tầm thìa Amu Darya nhỏ)
- Pseudoscaphirhynchus kaufmanni (Kessler, 1877) (cá tầm mõm bai Amu Darya lớn, cá tầm thìa Amu Darya lớn)
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Animal Diversity Web Lưu trữ 2004-09-21 tại Wayback Machine
Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|