Shape of My Heart

đĩa đơn năm 2000 của Backstreet BoysBản mẫu:SHORTDESC:đĩa đơn năm 2000 của Backstreet Boys
2000 bản mẫu:plain text của Bản mẫu:Plain text{{SHORTDESC:2000 bản mẫu:plain text của Bản mẫu:Plain text|noreplace}}
"Shape of My Heart"
Ban nhạc đang đứng dựa vào tường quay mặt về phía máy quay, với bộ lọc màu xanh. Tên ban nhạc và tên bài hát được đặt bên dưới.
Đĩa đơn của Backstreet Boys
từ album Black & Blue
Phát hành2 tháng 10 năm 2000 (2000-10-02)
Thu âm1 tháng 7[1] – Tháng 9, 2000[2]
Phòng thu
  • Cheiron (Stockholm, Thụy Điển)
  • Polar (Stockholm, Thụy Điển)
Thể loạiPop
Thời lượng3:50
Hãng đĩaJive
Sáng tác
  • Max Martin
  • Rami
  • Lisa Miskovsky
Sản xuất
  • Martin
  • Rami
Thứ tự đĩa đơn của Backstreet Boys
"The One"
(2000)
"Shape of My Heart"
(2000)
"The Call"
(2001)
Video âm nhạc
"Shape of My Heart" trên YouTube

"Shape of My Heart" là một bài hát của ban nhạc nam nước Mỹ Backstreet Boys, nằm trong album phòng thu thứ tư của họ, Black & Blue (2000). Ca khúc được Jive Records phát hành vào ngày 3 tháng 10 năm 2000 và là đĩa đơn đầu tiên trích từ album. Bài hát được đồng viết lời và sản xuất bởi Max Martin và Rami, những cộng tác viên quen thuộc trong sự nghiệp của nhóm, với sự tham gia hỗ trợ viết lời từ Lisa Miskovsky. Đây là một bản pop ballad với nội dung đề cập đến việc một người đàn ông đang hi vọng sự tha thứ của bạn gái anh sau những sai lầm trong quá khứ. Năm 2008, Miskovsky đã phát hành phiên bản của riêng cô với tên "Another Shape of My Heart" cho album của cô Last Year's Songs: Greatest Hits (2008). Bài hát xuất hiện trong nhiều album tổng hợp của nhóm kể từ khi phát hành, bao gồm The Hits - Chapter One (2001), Playlist: The Very Best of Backstreet Boys (2010) và The Essential Backstreet Boys (2013).

Đánh giá chuyên môn

Sau khi phát hành, "Shape of My Heart" đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao sự trưởng thành trong âm nhạc của Backstreet Boys. Bài hát còn giúp họ nhận được một đề cử giải Grammy cho Trình diễn song ca hoặc nhóm nhạc giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 44.

Thành tích trên bảng xếp hạng

Bài hát cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, Ý, New Zeland, Na Uy, Ba Lan, Thụy Điển và Thụy Sĩ, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Áo, Phần Lan, Đức, Hà Lan, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, "Shape of My Heart" đạt vị trí thứ chín trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ sáu và cũng là gần nhất của nhóm lọt vào top 10 tại đây.

Video âm nhạc

Video âm nhạc cho "Shape of My Heart" được đạo diễn bởi Matthew Rolston và thực hiện dưới phông nền xanh, trong đó hầu hết bao gồm những cảnh nhóm đang tập luyện bài hát trong một khán phòng. Nó đã ngay lập tức nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng trên những kênh truyền hình âm nhạc, đặc biệt là chương trình Total Request Live của MTV, nơi nó trụ vững ở ngôi vị quán quân trong 61 ngày.

Trình diễn trực tiếp

Để quảng bá bài hát, Backstreet Boys đã trình diễn "Shape of My Heart" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như Top of The Pops, Wetten, dass..?, buổi hòa nhạc United We Stand: What More Can I Give và Giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2000 cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của họ.

Danh sách track

Đĩa đơn CD tiêu chuẩn, đĩa đơn cassette Anh Quốc[3][4][5]

  1. "Shape of My Heart" – 3:47
  2. "All I Have to Give" (a cappella) – 3:48
  3. "The One" (Jack D. Elliot Radio Mix) – 3:46

Đĩa đơn CD châu Âu[6]

  1. "Shape of My Heart" – 3:47
  2. "All I Have to Give" (a cappella) – 3:48

Đội ngũ thực hiện

Danh sách ghi công được lấy từ ghi chú thu âm của đĩa đơn CD châu Âu.[6]

Thu âm

  • Thu âm và mix tại Cheiron Studios, Stockholm, Thụy Điển. Giọng hát thu âm tại Polar Studios, Stockholm, Thụy Điển.

Đội ngũ

  • Max Martin – viết bài hát, sản xuất, thu âm, mixing, guitar
  • Rami Yacoub – viết bài hát, sản xuất, thu âm, mixing
  • Lisa Miskovsky – viết bài hát
  • Stefan Boman – kỹ sư thu âm giọng hát
  • Esbjörn Öhrwall – guitar
  • Peter Svensson – guitar
  • Tomas Lindberg – bass
  • John Amatiello – kỹ sư Pro Tools và XBS Optical Vocal Enhancer
  • Tom Coyne – mastering

Bảng xếp hạng

Bảng xếp hạng hàng tuần

Thành tích trên bảng xếp hạng hàng tuần của "Shape of My Heart"
Bảng xếp hạng (2000–2002) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[7] 5
Áo (Ö3 Austria Top 40)[8] 4
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[9] 11
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[10] 25
Canada (Nielsen SoundScan)[11] 1
Canada Top Singles (RPM)[12] 5[a]
Canada Adult Contemporary (RPM)[13] 1
Canada CHR (Nielsen BDS)[14] 1
Croatia (HRT)[15] 1
Cộng hòa Dominica (Notimex)[16] 2
Đan Mạch (IFPI)[17] 2
El Salvador (Notimex)[16] 5
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[18] 1
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[19] 3
Đức (Official German Charts)[20] 2
Hy Lạp (IFPI)[21] 10
Guatemala (Notimex)[16] 1
Iceland (Íslenski Listinn Topp 40)[22] 6
Ireland (IRMA)[23] 6
Ý (FIMI)[24] 1
Nhật Bản (Oricon)[25] 36
Hà Lan (Dutch Top 40)[26] 2
Hà Lan (Single Top 100)[27] 3
New Zealand (Recorded Music NZ)[28] 1
Na Uy (VG-lista)[29] 1
Ba Lan (Music & Media)[30] 2
Ba Lan (Polish Airplay Charts)[31] 1
România (Romanian Top 100)[32] 3
Scotland (Official Charts Company)[33] 3
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[34] 2
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[35] 1
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[36] 1
Anh Quốc (OCC)[37] 4
Anh Quốc Indie (Official Charts Company)[38] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[39] 9
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[40] 2
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[41] 8

Bảng xếp hạng cuối năm

Thành tích trên bảng xếp hạng cuối năm của "Shape of My Heart"
Bảng xếp hạng (2000) Vị trí
Úc (ARIA)[42] 30
Brasil (Crowley)[43] 15
Đan Mạch (IFPI)[44] 18
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[45] 55
Đức (Official German Charts)[46] 46
Ireland (IRMA)[47] 73
Hà Lan (Dutch Top 40)[48] 76
Hà Lan (Single Top 100)[49] 61
România (Romanian Top 100)[32] 48
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[50] 29
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[51] 35
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[52] 81
Bảng xếp hạng (2001) Vị trí
Canada (Nielsen SoundScan)[53] 46
Canada Radio (Nielsen BDS)[54] 46
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[55] 87
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[56] 8
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[57] 66
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[58] 83
Bảng xếp hạng (2002) Vị trí
Canada (Nielsen SoundScan)[59] 173

Thành công trên các bảng xếp hạng

Tiền nhiệm:
"Dom tio budorden" của "Feven"
Đĩa đơn quán quân Swedish Singles Chart
2 tháng 11 năm 2000 (1 tuần)
Kế nhiệm:
"My Love" của Westlife
Tiền nhiệm
"Lydia" của Fur Patrol
Đĩa đơn quán quân New Zealand Singles Chart
14 tháng 1 năm 2001 (1 tuần)
Kế nhiệm
"Cruisin'" của Gwyneth Paltrow hợp tác với Huey Lewis
Tiền nhiệm:
"Beautiful Day" của U2
Đĩa đơn quán quân Italian Singles Chart
16 tháng 11 năm 2000 (1 tuần)
Kế nhiệm:
"Again" của Lenny Kravitz
Tiền nhiệm:
"Lady (Hear Me Tonight)" của Mojo
Đĩa đơn quán quân European Hot 100 Singles
25 tháng 11 năm 2000 (1 tuần)
Kế nhiệm:
"One More Time" của Daft Punk
Tiền nhiệm:
"Beautiful Day" của U2
Đĩa đơn quán quân Norwegian Singles Chart
Tuần 44 năm 2000 (3 tuần)
Kế nhiệm:
"Same Old Brand New You" của A1
Tiền nhiệm:
"Lady (Hear Me Tonight)" của Modjo
Đĩa đơn quán quân Swiss Singles Chart
26 tháng 11 năm (2 tuần)
Kế nhiệm:
"Lady (Hear Me Tonight)" của Modjo

Chứng nhận

Chứng nhận và doanh số của "Shape of My Heart"
Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[60] Bạch kim 70.000^
Brasil (Pro-Música Brasil)[61] Vàng 30.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[62] Bạch kim 8.000^
Đức (BVMI)[63] Vàng 250.000^
Nhật Bản (RIAJ)[64]
Nhạc chuông toàn bộ bài
Vàng 100.000*
New Zealand (RMNZ)[65] Vàng 5.000*
Na Uy (IFPI)[66] Vàng  
Thụy Điển (GLF)[67] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[68] Bạc 200.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Thời gian phát hành và định dạng của "Shape of My Heart"
Vùng Thời gian Định dạng Nhãn Ct.
Mỹ 2 tháng 10, 2000 Phát thanh radio Jive [69]
9 tháng 10, 2000 Đĩa đơn CD [cần dẫn nguồn]
Nhật Bản 1 tháng 11, 2000 [25]
Anh Quốc 6 tháng 11, 2000
  • Đĩa đơn cassette
[70]

Tham khảo

Ghi chú

  1. ^ "Shape of My Heart" đạt đến vị trí số 5 khi RPM ngừng xuát bản vào tháng 11 năm 2000.

Chú thích

  1. ^ Manning, Kara (30 tháng 6 năm 2000). “Howie D. Chats About Candid BSB Photo Book”. MTV News. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ MTV News Staff (19 tháng 9 năm 2000). “Backstreet Boys To Get "Black And Blue" On New LP”. MTV News. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2023.
  3. ^ Shape of My Heart (Ghi chú thu âm của đĩa đơn CD Canada). Backstreet Boys. Jive Records. 2000. 01241-48220-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  4. ^ Shape of My Heart (Ghi chú thu âm của đĩa đơn CD Anh Quốc). Backstreet Boys. Jive Records. 2000. 9251442.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  5. ^ Shape of My Heart (Vỏ ngoài đĩa đơn cassette Anh Quốc). Backstreet Boys. Jive Records. 2000. 9251444.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^ a b Shape of My Heart (Ghi chú thu âm của đĩa đơn CD châu Âu). Backstreet Boys. Jive Records. 2000. 9251329.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  7. ^ "Australian-charts.com – Backstreet Boys – Shape Of My Heart" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  8. ^ "Austriancharts.at – Backstreet Boys – Shape Of My Heart" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  9. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – Shape Of My Heart" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  10. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – Shape Of My Heart" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  11. ^ “Backstreet Boys Chart History (Canadian Digital Songs)”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2023.
  12. ^ "Top RPM Singles: Tài liệu số 7292." RPM (bằng tiếng Anh). Library and Archives Canada. Truy cập 17 tháng 11 năm 2018.
  13. ^ "Top RPM Adult Contemporary: Tài liệu số 7262." RPM (bằng tiếng Anh). Library and Archives Canada. Truy cập 17 tháng 11 năm 2018.
  14. ^ “Canadian Top 20 in 2000” (PDF). Cross Canada Countdown. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2023.
  15. ^ “HR Top 20 Lista”. Croatian Radiotelevision. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2024.
  16. ^ a b c “Backstreet Boys acaparan listas de popularidad”. El Siglo de Torreón (bằng tiếng Tây Ban Nha). 1 tháng 11 năm 2000. tr. 39. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023.
  17. ^ “Hits of the World: Denmark (IFPI/Nielsen Marketing Research) 11/13/00”. Billboard. 112 (48): 67. 25 tháng 11 năm 2000. ISSN 0006-2510.
  18. ^ “Eurochart Hot 100 Singles” (PDF). Music & Media. 17 (48): 15. 25 tháng 11 năm 2000 – qua World Radio History.
  19. ^ "Backstreet Boys: Shape Of My Heart" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  20. ^ "Musicline.de – Backstreet Boys Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 17 tháng 11 năm 2018.
  21. ^ “Top National Sellers” (PDF). Music & Media. 17 (50): 17. 9 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  22. ^ “Íslenski Listinn Topp 20 (22.12–29.12 2000)”. Dagblaðið Vísir (bằng tiếng Iceland). 22 tháng 12 năm 2000. tr. 10. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  23. ^ "The Irish Charts – Search Results – Shape Of My Heart" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 17 tháng 11 năm 2018.
  24. ^ "Italiancharts.com – Backstreet Boys – Shape Of My Heart" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  25. ^ a b “シェイプ・オブ・マイ・ハート | バックストリート・ボーイズ” [Shape of My Heart | Backstreet Boys] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2023.
  26. ^ "Nederlandse Top 40 – week 47, 2000" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 17 tháng 11 năm 2018.
  27. ^ "Dutchcharts.nl – Backstreet Boys – Shape Of My Heart" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  28. ^ "Charts.nz – Backstreet Boys – Shape Of My Heart" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  29. ^ "Norwegiancharts.com – Backstreet Boys – Shape Of My Heart" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  30. ^ “Major Market Airplay – Week 48/2000” (PDF). Music & Media. 17 (48): 25. 25 tháng 11 năm 2000. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023.
  31. ^ “Nielsen Music Control”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023.
  32. ^ a b “Romanian Top 100: Top of the Year 2000” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2005.
  33. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 17 tháng 11 năm 2018.
  34. ^ "Spanishcharts.com – Backstreet Boys – Shape Of My Heart" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  35. ^ "Swedishcharts.com – Backstreet Boys – Shape Of My Heart" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  36. ^ "Swisscharts.com – Backstreet Boys – Shape Of My Heart" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  37. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 17 tháng 11 năm 2018.
  38. ^ "Official Independent Singles Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 17 tháng 11 năm 2018.
  39. ^ "Backstreet Boys Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  40. ^ "Backstreet Boys Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  41. ^ "Backstreet Boys Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  42. ^ “ARIA Top 100 Singles for 2000”. ARIA. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.
  43. ^ “Brazilian Top 100 Year-End 2000”. Crowley Broadcast Analysis. 3 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  44. ^ “Års Hitlister 2000: IFPI Danmark: Singles Top 50” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Danmark. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2001. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021 – qua Musik.org.
  45. ^ “Year in Focus – Eurochart Hot 100 Singles 2000” (PDF). Music & Media. 17 (52): 9. 23 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.
  46. ^ “Top 100 Singles–Jahrescharts 2000” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.
  47. ^ “Top 100 of 2000”. Raidió Teilifís Éireann. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2022.
  48. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2000”. Dutch Top 40. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020.
  49. ^ “Jaaroverzichten – Single 2000” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.
  50. ^ “Årslista Singlar, 2000” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.
  51. ^ “Swiss Year-End Charts 2000” (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.
  52. ^ “Most Played Mainstream Top 40 Songs of 2000”. Airplay Monitor. 8 (51): 54. 22 tháng 12 năm 2000.
  53. ^ “Canada's Top 200 Singles of 2001”. Jam!. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2003. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
  54. ^ “BDS CHART : Top 100 of 2001”. Jam!. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
  55. ^ “Year in Review – Eurochart Hot 100 Singles 2001” (PDF). Music & Media. 19 (52): 14. 22 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.
  56. ^ “The Year in Music 2001: Hot Adult Contemporary Tracks”. Billboard. 113 (52): YE-81. 29 tháng 12 năm 2001. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2023.
  57. ^ “The Year in Music 2001: Hot Adult Top 40 Tracks”. Billboard. 113 (52): YE-82. 29 tháng 12 năm 2001.
  58. ^ “Most-Played Mainstream Top 40 Songs of 2001”. Airplay Monitor. 9 (51): 60. 21 tháng 12 năm 2001.
  59. ^ “Canada's Top 200 Singles of 2002 (Part 2)”. Jam!. 14 tháng 1 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2004.
  60. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2000 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  61. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Backstreet Boys – Shape of My Heart” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
  62. ^ “Guld og Platin 2001”. IFPI Denmark (bằng tiếng Đan Mạch). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2002. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2022.
  63. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Backstreet Boys; 'Shape of My Heart')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  64. ^ “Chứng nhận nhạc chuông Nhật Bản – Backstreet Boys – Shape of My Heart” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021. Chọn 2013年1月 ở menu thả xuống
  65. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Backstreet Boys – Shape of My Heart” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  66. ^ “IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  67. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2000” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Backstreet Boys – Shape of My Heart” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021.
  69. ^ “Shape of My Heart” (PDF). Radio & Records (1370): 5 (of PDF). 29 tháng 9 năm 2000. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021.
  70. ^ “New Releases – For Week Starting November 6, 2000: Singles” (PDF). Music Week: 29. 4 tháng 11 năm 2000. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
  • x
  • t
  • s
Thập niên 1990
Thập niên 2000
Thập niên 2010
  • "Don't Turn Out the Lights"
  • "It's Christmas Time Again"
  • "In a World like This"
  • "Show 'Em (What You're Made Of)"
  • "Don't Go Breaking My Heart"
  • "Chances"
  • "No Place"
Thập niên 2020
Khác
  • "Christmas Time"
  • "God, Your Mama, and Me"
  • "Matches"
Thể loại Thể loại
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • MBRG: d441f413-19eb-3282-bdf6-36082c63d8b3
  • MBW work: 27c75612-0d8b-390c-8ebc-fc3e444dc47d