Việt Nam tại Olympic Vật lý Quốc tế
Việt Nam tại Olympic Vật lý Quốc tế | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã IPhO | VNM | ||||||||
Huy chương |
| ||||||||
Các lần tham dự khác | |||||||||
Việt Nam tại Olympic Toán học Quốc tế Việt Nam tại Olympic Hóa học Quốc tế Việt Nam tại Olympic Tin học Quốc tế Việt Nam tại Olympic Sinh học Quốc tế |
Việt Nam bắt đầu tham gia Olympic Vật lý Quốc tế (IPhO) từ năm 1981. Năm 2008 Việt Nam đã tổ chức thành công IPhO lần thứ 39 từ ngày 21 tháng 7 đến ngày 28 tháng 7 tại Hà Nội. Năm 2008, đội Việt Nam được đánh giá là đội mạnh, sau đội Nga và đội Trung Quốc.
Các học sinh Việt Nam từng giành được hai huy chương vàng IPhO là:
- Nguyễn Tất Nghĩa, học sinh trường THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (năm 2007 và năm 2008);
- Ngô Phi Long, học sinh trường THPT chuyên Sơn La (năm 2012 và năm 2013);
- Vũ Thanh Trung Nam, học sinh trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (năm 2014 và năm 2015);
- Đinh Thị Hương Thảo, học sinh trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (năm 2015 và năm 2016).
- Nguyễn Thế Quỳnh, học sinh trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình (năm 2016 và năm 2017).
Các đoàn học sinh Việt Nam tại IPhO
Chú thích: = Huy chương Vàng; = Huy chương Bạc; = Huy chương Đồng;
IPhO (năm) | Địa điểm tổ chức | Tên thí sinh | Học sinh trường | Giải thưởng | Điểm số | Hạng | Xếp hạng toàn đoàn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
12 (1981)[1] | Varna Bulgaria | Trương Bá Hà | THPT Phan Bội Châu, Cam Ranh, Khánh Hòa (lớp 11) | HCĐ | |||
Lê Văn Hoàng | THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng (lớp 12) | Bằng khen | |||||
Vũ Ngọc Tước | THPT Chu Văn An, Hà Nội, Lớp 12 | Bằng khen | |||||
Đăng Đức Mạnh | THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định | ||||||
Đậu Hải Sơn | Lớp chuyên, Đại học Sư phạm Vinh | ||||||
13 (1982)[1] | Malente Tây Đức | Nguyễn Vĩnh Khanh | THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM | HCĐ | |||
Hồ Hữu Nhân | THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng | HCĐ | |||||
Trần Duy Thế | HCĐ | ||||||
Hồ Trung Dũng | THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM | HCĐ | |||||
14 (1983)[1] | Bucharest Romania | Nguyễn Quan Sơn | HCĐ | ||||
Phan Thanh Hải | Bằng khen | ||||||
Trần Hữu Huân | Bằng khen | ||||||
15 (1984)[1] | Sigtuna Thụy Điển | Trần Nhật Quang | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định | ||||
16 (1985)[1] | Portorož Yugoslavia | Nguyễn Minh Khang | THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP Hồ Chí Minh | Giải KK | |||
Phạm Xuân Hải | THPT Việt - Đức, Hà Nội | Giải KK | |||||
Bùi Hải Nguyên | THPT Việt - Đức, Hà Nội | Bằng khen | |||||
Nguyễn Đình Duy | THPT chuyên Quốc Học, Huế | Bằng khen | |||||
Phan Gia Anh Vũ | THPT chuyên Quốc Học, Huế | Bằng khen | |||||
17 (1986)[1] | London Anh | ||||||
18 (1987)[1] | Jena Đông Đức | Hồ Sỹ Mậu Thúc | THPT năng khiếu cấp 2-3 Quảng Nam - Đà Nẵng | HCĐ | |||
Phạm Hưng | THPT chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa | Bằng khen | |||||
Trương Đình Ngô Quang | THPT Quốc Học Huế | Bằng khen | |||||
Nguyễn Sơn Tùng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | Bằng khen | |||||
Hoàng Tô | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | Không | |||||
19 (1988)[1] | Bad Ischl Áo | Phan Anh Tuấn | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | Bằng khen | |||
Nguyễn Mạnh Hải | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | Không | |||||
Trần Hải Lộc | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | Không | |||||
20 (1989)[1] | Varsava Ba Lan | ||||||
21 (1990)[1] | Groningen Hà Lan | Chu Toàn Thắng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCĐ | |||
22 (1991)[1] | La Habana Cuba | ||||||
23 (1992)[1] | Helsinki Phần Lan | Mạc Đăng Minh | THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương[2] | Không | |||
24 (1993)[1] | Williamsburg Hoa Kỳ | Thái Thanh Minh | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) | HCĐ | |||
Ngô Quang Long | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | Bằng khen | |||||
Lê Tùng | THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM | ||||||
Nguyễn Hữu Nhật | |||||||
Đào Thế Sơn | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) | ||||||
25 (1994)[1] | Bắc Kinh Trung Quốc | Đinh Sỹ Quảng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCĐ | |||
Phùng Minh Hoàng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | Bằng khen | |||||
Lê Hải Dương | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng[3] | Bằng khen | |||||
Trần Ngọc Khanh | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | Không | |||||
Nguyễn Quang Vinh | THPT chuyên Thái Bình | Giải KK | |||||
26 (1995)[1] | Canberra Ôx-trây-li-a | Đinh Sỹ Quảng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCV | |||
Nguyễn Xuân Sơn | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCB | |||||
Ngô Anh Đức | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCB | |||||
Võ Văn Đức | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCB | |||||
Trần Thế Trung | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) | HCĐ | |||||
27 (1996)[1] | Oslo Na Uy | Trần Thế Trung | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCV | |||
Nguyễn Xuân Sơn | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCB | |||||
Nguyễn Đức Trung Kiên | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) | HCB | |||||
Nguyễn Quang Hưng | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCB | |||||
Phạm Đức Sơn | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCĐ | |||||
28 (1997)[1] | Ontario Canada | Nguyễn Đức Phương | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCB | |||
Nguyễn Đức Trung Kiên | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCB | |||||
Trần Thế Truyền | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | HCB | |||||
Phạm Tuấn Minh | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCĐ | |||||
Bùi Văn Điệp | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) | HCĐ | |||||
29 (1998)[1] | Reykjavík Ai-xơ-len | Hoàng Kỳ Sơn | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCB | |||
Vũ Trí Khu | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCĐ | |||||
Bùi Văn Điệp | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCĐ | |||||
Nguyễn Trung Thành | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCĐ | |||||
Nguyễn Quang Anh | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCĐ | |||||
30 (1999)[1] | Padova Ý | Ngô Quang Tiến | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) | HCB | |||
Nguyễn Thanh Lam | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCB | |||||
Phạm Xuân Thanh | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCB | |||||
Đào Tùng Lâm | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCB | |||||
Nguyễn Thành Trung | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCĐ | |||||
31 (2000)[1] | Leicester Anh | Trần Việt Bắc | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCĐ | |||
Đào Anh Đức | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An | HCĐ | |||||
Vũ Ngọc Anh | Phổ Thông Năng Khiếu, ĐHQG TP.HCM[4] | HCĐ | |||||
Hoàng Ngọc Thạch | THPT Quốc Học Huế[5] | HCĐ | |||||
Nguyễn Trung Dũng | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | Bằng khen | |||||
32 (2001)[1] | Antalya Thổ Nhĩ Kỳ | Nguyễn Bảo Trung | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCV | |||
Bùi Lê Na | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCĐ | |||||
Đặng Ngọc Dương | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) | HCĐ | |||||
Đỗ Chính | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | Bằng khen | |||||
Vũ Khánh Tùng | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | Bằng khen | |||||
33 (2002)[1] | Bali Indonesia | Đặng Ngọc Dương | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCV | |||
Lương Tuấn Thành | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCB | |||||
Nguyễn Huy Thành | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCĐ | |||||
Nghiêm Viết Nam | THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương[6] | HCĐ | |||||
Tống Văn Trọng | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | HCĐ | |||||
34 (2003)[7] | Taipei Đài Loan | Vũ Quốc Hiển | THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ | HCB | |||
Nguyễn Hữu Thuần | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCĐ | |||||
Hoàng Trung Trí | THPT Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương | HCĐ | |||||
Cao Vũ Nhân | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | Bằng khen | |||||
Nguyễn Xuân Tùng | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | Không | |||||
35 (2004)[8] | Pohang Hàn Quốc | Đoàn Văn Khánh | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định | HCB | |||
Nguyễn Hải Châu | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội | HCB | |||||
Đào Xuân Dũng | THPT chuyên Nguyễn Huệ, Hà Tây | HCB | |||||
Trịnh Hồng Phúc | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội | HCĐ | |||||
Nguyễn Công Thành | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng | HCĐ | |||||
36 (2005)[9] | Salamanca Tây Ban Nha | Nguyễn Thị Phương Dung | THPT chuyên Vĩnh Phúc | HCV | |||
Nguyễn Minh Hải | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCB | |||||
Văn Sỹ Chiến | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCB | |||||
Nguyễn Quang Huy | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) | HCĐ | |||||
37 (2006) | Singapore | Trần Xuân Quý | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội | HCĐ | |||
Phạm Tuấn Hiệp | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng | HCĐ | |||||
Nguyễn Đăng Phương | THPT chuyên Vĩnh Phúc | HCĐ | |||||
Phan Hữu Thành | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An | HCĐ | |||||
Bùi Đức Thắng | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 11) | Không | |||||
38 (2007)[10] | Isfahan Iran | Nguyễn Tất Nghĩa | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 11) | HCV | 5 | ||
Bùi Đức Thắng | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) | HCV | |||||
Mai Thanh Tùng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCB | |||||
Đỗ Hoàng Anh | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) | HCB | |||||
Nguyễn Ngọc Hưng | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | Bằng khen | |||||
39 (2008) | Hà Nội Việt Nam | Huỳnh Minh Toàn | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng | HCV | 11 | 5 | |
Nguyễn Đức Minh | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCV | 12 | ||||
Đỗ Hoàng Anh | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCV | 22 | ||||
Nguyễn Tất Nghĩa | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An | HCV | 32 | ||||
Trần Anh Vũ[11] | THPT dân lập Đào Duy Từ, Hà Nội | HCĐ | 94 | ||||
40 (2009)[12] | Mérida México | Vũ Hồng Anh | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng | HCB | 61 | ||
Phạm Văn Quyền | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định | HCB | 70 | ||||
Phạm Thành Long | THPT Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương | HCB | 72 | ||||
Nguyễn Đình Tùng | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) | HCB | 95 | ||||
Nguyễn Phan Minh | Phổ Thông Năng Khiếu, ĐHQG TP.HCM | HCB | 96 | ||||
41 (2010)[13] | Zagreb Croatia | Đinh Anh Minh | THPT Chuyên Quốc học - Huế | HCV | 21 | ||
Phạm Bình Minh | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng | HCB | 46 | ||||
Phạm Văn Quyền | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định | HCB | 67 | ||||
Phan Văn Trung | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCB | 69 | ||||
Nguyễn Hoành Đạo | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | HCĐ | 144 | ||||
42 (2011)[14] | Bangkok Thái Lan | Nguyễn Huy Hoàng | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) | HCV | 41.86/50[15] | 39 | |
Nguyễn Đình Hội | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) | HCB | 36.2/50 | 89 | |||
Hoàng Lê Phương | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) | HCB | 35.2/50 | 107 | |||
Đinh Huy Hồng Quân | Phổ Thông Năng Khiếu, ĐHQG TP.HCM (lớp 12) | HCĐ | 30.9/50 | 138 | |||
Lê Huy Quang | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 11) | HCĐ | 27.4/50 | 174 | |||
43 (2012)[16] | Estonia | Ngô Phi Long | THPT chuyên Sơn La (lớp 11) | HCV | 34 | ||
Đinh Ngọc Hải | THPT chuyên Biên Hòa, Hà Nam (lớp 12) | HCV | 44 | ||||
Lê Huy Quang | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) | HCB | 62 | ||||
Bùi Xuân Hiển | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | HCĐ | 126 | ||||
Đinh Việt Thắng | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | HCĐ | 141 | ||||
44 (2013)[17] | Đan Mạch | Bùi Quang Tú | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCV | 10[18] | ||
Ngô Phi Long | THPT chuyên Sơn La (lớp 12) | HCV | 21 | ||||
Mỵ Duy Hoàng Long | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) | HCB | 64 | ||||
Lê Duy Anh | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) | HCĐ | 145 | ||||
Trần Thị Thu Hương | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | HCĐ | 178 | ||||
45 (2014)[19] | Kazakhstan | Cao Ngọc Thái | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) | HCV | 3[20] | ||
Đỗ Thị Bích Huệ | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCV | 16 | ||||
Vũ Thanh Trung Nam | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 11) | HCV | 29 | ||||
Đào Phương Khôi | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCB | 45 | ||||
Phạm Nguyễn Tuấn Anh | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12) | HCB | 81 | ||||
46 (2015)[21] | Ấn Độ | Vũ Thanh Trung Nam | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCV | 45.4/50[22] | 14 | |
Nguyễn Công Thành | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) | HCV | 42.8/50 | 29 | |||
Đinh Thị Hương Thảo | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 11) | HCV | 42.5/50 | 32 | |||
Nguyễn Ngọc Khánh | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) | HCB | 40.6/50 | 51 | |||
Nguyễn Quang Nam | THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội (lớp 11) | HCB | 35.8/50 | 77 | |||
47 (2016)[23] | Thụy Sĩ và Liechtenstein | Đinh Thị Hương Thảo | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | HCV | 40.9/50[24] | 32 | xx/87 |
Nguyễn Thế Quỳnh | THPT chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình (lớp 11) | HCV | 40.8/50 | 33 | |||
Phạm Quang Minh | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCB | 36.3/50 | 61 | |||
Nguyễn Quang Nam | THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội (lớp 12) | HCB | 33.3/50 | 84 | |||
Phạm Ngọc Nam | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | HCĐ | 26.1/50 | 162 | |||
48 (2017)[25] | Yogyakarta Indonesia | Đinh Anh Dũng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCV | 5/86 | ||
Tạ Bá Dũng | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCV | 30.25/50 | ||||
Nguyễn Thế Quỳnh | THPT chuyên Võ Nguyên Giáp (lớp 12) | HCV | 29.95/50[26] | ||||
Trần Hữu Bình Minh | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) | HCV | |||||
Phan Tuấn Linh | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) | HCB | |||||
49 (2018)[27] | Lisbon Bồ Đào Nha | Nguyễn Ngọc Long | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) | HCV | 38.1/50[28] | 16 | 8/86 |
Trần Đức Huy | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCV | 37.95/50 | 17 | |||
Nguyễn Xuân Tân | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 11) | HCB | 32.55/50 | 57 | |||
Trịnh Duy Hiếu | THPT chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (lớp 11) | HCB | 31.35/50 | 61 | |||
Nguyễn Văn Thành Lợi | THPT chuyên Quang Trung, Bình Phước (lớp 12) | HCĐ | 25.75/50 | 122 | |||
50 (2019)[29] | Tel Aviv Israel | Trần Xuân Tùng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCV | 33.6/50[30] | 10[31] | 4/78 |
Nguyễn Xuân Ưng | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCV | 31 | ||||
Nguyễn Khánh Linh | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) | HCV | 32 | ||||
Lê Việt Hoàng | THPT chuyên Biên Hòa, Hà Nam (lớp 12) | HCB | 42 | ||||
Trịnh Duy Hiếu | THPT chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (lớp 12) | HCB | 68 | ||||
51 (2020) | [32] | Nguyễn Khắc Hải Long | THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội (lớp 12) | HCB | |||
Vũ Ngô Hoàng Dương | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 10) | HCB | |||||
Lê Minh Hoàng | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 11) | HCB | |||||
Trang Đào Công Minh | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCB | |||||
Nguyễn Lê Đức Hoàng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCĐ | |||||
51 (2021)[33] | Vilnius Lithuania | Nguyễn Mạnh Quân | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCV | 37.64/50[34] | 18 | 7/76 |
Trang Đào Công Minh | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCV | 35.08/50 | 30 | |||
Trần Quang Vinh | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCV | 34.73/50 | 31 | |||
Nguyễn Trọng Thuận | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) | HCB | 29.15/50 | 57 | |||
Bùi Thanh Tân | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) | HCB | 25.39/50 | 89 | |||
52 (2022)[35] | Thụy Sĩ | Lê Minh Hoàng | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCV | 25.25/50[36] | 26 | 5/77 |
Vũ Ngô Hoàng Dương | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 11) | HCV | 24.75/50 | 29 | |||
Võ Hoàng Hải | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 10) | HCV | 23.75/50 | 38 | |||
Nguyễn Đăng Phúc | THPT chuyên Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh (lớp 12) | HCB | 16.90/50 | 89 | |||
Phùng Công Hiếu | THPT chuyên Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc (lớp 12) | HCĐ | 15.60/50 | 115 |
Các giải đặc biệt
- Thí sinh giỏi nhất từ các nước ở rất xa tại IPhO 1984: Trần Nhật Quang
- Thí sinh giỏi nhất mỗi đội tại IPhO 1993: Thái Thanh Minh
- Các huy chương đặc biệt tại IPhO 1994 dành riêng cho phần thi lý thuyết:
- Huy chương Bạc: Đinh Sỹ Quảng
- Huy chương Đồng: Phùng Minh Hoàng
- Giải Khuyến khích: Trần Ngọc Khanh, Nguyễn Quang Vinh
- Lời giải độc đáo nhất cho bài toán lí thuyết số 3 tại IPhO 1995: Trần Thế Trung
- Vị trí Nhất tuyệt đối và thí sinh làm bài thi Thực hành tốt nhất tại IPhO 2002: Đặng Ngọc Dương[37]
- Thí sinh Việt Nam có thành tích tốt nhất tại IPhO 2008: Huỳnh Minh Toàn[38]
- Giải đặc biệt của Liên hiệp Hội Vật lý châu Á - Thái Bình Dương tại IPhO 2013: Trần Thị Thu Hương[39]
- Thí sinh nữ xuất sắc nhất và giải đặc biệt của Liên hiệp Hội Vật lý châu Á - Thái Bình Dương tại IPhO 2014: Đỗ Thị Bích Huệ[40]
- Thí sinh nữ xuất sắc nhất tại IPhO 2015: Đinh Thị Hương Thảo[41]
- Giải thưởng của Liên hiệp Hội Vật lý châu Á - Thái Bình Dương trao tặng cho thí sinh nữ đến từ châu Á - Thái Bình Dương đạt kết quả cao nhất tại IPhO 2016: Đinh Thị Hương Thảo[42]
- Thí sinh nữ xuất sắc nhất tại IPhO 2019: Nguyễn Khánh Linh[43]
Tham khảo
- Bảng vàng thành tích thi HSG quốc tế của THPT chuyên Vật lý ĐH KHTN, ĐHQG Hà Nội
- Tổng kết thành tích đào tạo học sinh giỏi trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam từ năm 1987 đến năm 2008
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v Waldemar Gorzkowski (2010). List of winners in 1st – 41st international physics olympiads. BME OMIKK. tr. 348/446.
|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ http://vn.360plus.yahoo.com/photon_love_math_21792/article?mid=421&fid=-1[liên kết hỏng]
- ^ http://www.tranphu.com/51/viewtopic.php?f=72&t=12298&p=417495
- ^ http://www.ptnk.edu.vn/index.php?option=com_content&task=view&id=18&Itemid=156
- ^ http://truongquochochue.com/index.php?title=Ho%C3%A0ng_Ng%E1%BB%8Dc_Th%E1%BA%A1ch[liên kết hỏng]
- ^ http://vn.360plus.yahoo.com/muadong_congaidangyeu_nhuthobong/article?mid=117[liên kết hỏng]
- ^ “VN đoạt 3 huy chương Olympic Vật lý quốc tế - VnExpress”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 26 tháng 1 năm 2016.
- ^ “VN đoạt 5 huy chương Olympic Vật lý quốc tế - VnExpress”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 26 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Tuổi Trẻ Online”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập 26 tháng 1 năm 2016.[liên kết hỏng]
- ^ Th.Hà - Q.Đàn (ngày 24 tháng 7 năm 2007). “Việt Nam đoạt 2 huy chương vàng Olympic vật lý quốc tế”. Báo Tuổi trẻ. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Trường dân lập duy nhất có học sinh giỏi quốc gia”. Báo điện tử Dân Trí. Truy cập 26 tháng 1 năm 2016.
- ^ Bất Nhân Tâm (23 tháng 7 năm 2009). “Chuyện của 5 chàng trai 'rinh' giải Bạc Vật lý”. Báo Vietnamnet. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2010.
- ^ Hồng Hạnh (ngày 25 tháng 7 năm 2010). “5 học sinh thi Olympic Vật lý quốc tế đều đoạt huy chương”. Báo Dân trí. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
- ^ Phạm Thịnh (17 tháng 7 năm 2011). “Bản sao đã lưu trữ”. VTC News. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong
|tên bài=
và|title=
(trợ giúp) - ^ “IPhO 2011 results with scores”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
- ^ N.H (ngày 23 tháng 7 năm 2012). “Việt Nam giành 2 HC Vàng Olympic Vật Lý quốc tế”. Báo Dân trí. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
- ^ Hoàng Thùy (15 tháng 7 năm 2013). “Việt Nam giành hai huy chương vàng Olympic Vật lý quốc tế”. Báo VnExpress. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
- ^ “IPhO 2013 results”. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
- ^ Hoàng Thùy (ngày 20 tháng 7 năm 2014). “Việt Nam lọt top 10 đoàn thi Olympic Vật lý quốc tế kết quả cao”. Báo VnExpress. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
- ^ “IPhO 2014 results”. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
- ^ Yến Anh (12 tháng 7 năm 2015). “Nữ sinh Việt Nam đoạt giải đặc biệt thi Olympic Vật lý quốc tế”. Báo Người Lao động Online. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
- ^ “IPhO 2015 results”. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
- ^ Yến Anh (ngày 18 tháng 7 năm 2016). “Việt Nam giành 5 huy chương Olympic Vật lý quốc tế”. Báo Người lao động Online. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Delegations & Results (IPhO 2016)”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
- ^ Vĩnh Hà (23 tháng 7 năm 2017). “Olympic Vật lý Quốc tế 2017: Mưa "vàng" với đoàn Việt Nam”. Báo Tuổi trẻ. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Quảng Bình: Nguyễn Thế Quỳnh lần thứ 2 giành HCV Olympic Vật lý Quốc tế”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
- ^ Quỳnh Trang (ngày 29 tháng 7 năm 2018). “Việt Nam giành hai huy chương vàng Olympic Vật lý quốc tế”. VnExpress. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Exams | IPhO 2018”. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Việt Nam giành 3 Huy chương Vàng tại Olympic Vật lí quốc tế 2019”. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Việt Nam "thắng lớn" tại Olympic Vật lý Quốc tế 2019”. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
- ^ “IPhO 2019 results”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
- ^ Bị hủy do đại dịch COVID-19 và được thay thế bằng IdPhO (International distributed Physics Olympiad) 2020
- ^ “Việt Nam giành 3 Huy chương Vàng, 2 Huy chương Bạc tại Olympic Vật lý 2021”. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
- ^ “IPhO 2021 results”. IPhO 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
- ^ Phương Liên (16 tháng 7 năm 2022). “100% học sinh Việt Nam đoạt Huy chương tại Olympic Vật lí quốc tế 2022”. Báo Điện tử Chính phủ. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2017.
- ^ “IPhO 2022 - Individual Results”. IPhO unofficial. 23 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Minutes of IPhO 2002”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Minutes of IPhO 2008”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Minutes of IPhO 2013”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Minutes of IPhO 2014”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Minutes of IPhO 2015”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Minutes of IPhO 2016”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Cô gái xứ Thanh giành giải đặc biệt Olympic Vật lý quốc tế”. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
Xem thêm
- Việt Nam tại Olympic Toán học Quốc tế
- Việt Nam tại Olympic Hóa học Quốc tế
- Việt Nam tại Olympic Tin học Quốc tế
- Việt Nam tại Olympic Vật lý châu Á
Liên kết ngoài
- Trang mạng chính thức Olympic Vật lý Quốc tế lần thứ 39 tổ chức ở Việt Nam năm 2008 Lưu trữ 2012-04-04 tại Wayback Machine