Gloster Gauntlet

Gauntlet
Một chiếc Gauntlet cũ của Không quân Phần Lan.
KiểuMáy bay tiêm kích
Hãng sản xuấtGloster Aircraft
Chuyến bay đầu tiên1933
Được giới thiệu1935
Ngừng hoạt động1943
Khách hàng chínhVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Không quân Hoàng gia
Phần Lan Không quân Phần Lan
Đan Mạch Không quân Hoàng gia Đan Mạch
Được chế tạo1933-1936
Số lượng sản xuất246
Được phát triển từGloster S.S.19B

Gloster Gauntlet là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Anh. Do hãng Gloster Aircraft thiết kế chế tạo vào thập niên 1930. Đây là loại tiêm kích cuối cùng của RAF có buồng lái mở.

Thiết kế và phát triển

Gloster S.S.18 bay lần đầu vào tháng 1/1929. Gauntlet là một phát triển của thiết kế Gloster S.S.19B, ban đầu đặt 6 súng máy (4 khẩu trong cánh và 2 khẩu trong thân).[1] Mẫu thử S.S.19 lắp một động cơ Bristol Mercury VIS, bay lần đầu năm 1933.[2] Khi đang thử nghiệm S.S.19, Bộ Không quân đã đặt mua 24 chiếc vào tháng 9 năm 1933 và đặt tên là "Gauntlet".[2]

J9125 vào 12/1932: lắp động cơ Jupiter VIIF
J9125 vào 12/1932: lắp động cơ Mercury VI

Biến thể

  • SS.18: Mẫu thử một chỗ.
  • SS.18A: SS.18 lắp động cơ 480 hp (358 kW) Bristol Jupiter VIIF.
  • SS.18B: SS.18 lắp động cơ 560 hp (418 kW) Armstrong Siddeley Panther III.
  • SS.19: Mẫu thử một chỗ; lắp động cơ Bristol Jupiter.
  • SS.19A:
  • SS.19B: Mẫu thử một chỗ; lắp động cơ 536 hp (400 kW) Bristol Jupiter VIS.
  • Gauntlet Mk I: Tiêm kích một chỗ cho RAF; 24 chiếc.
  • Gauntlet Mk II: Tiêm kích một chỗ; phiên bản sửa đổi của Gauntlet Mk I; 221 chiếc.

Quốc gia sử dụng

 Úc

 Đan Mạch

  • Hærens Flyvetropper
    • Phi đoàn 1 Hærens Flyvetropper

 Phần Lan

  • Không quân Phần Lan
    • Phi đoàn 30
    • Phi đoàn 34
    • Phi đoàn 25
    • Phi đoàn 17
    • Phi đoàn 35

 Southern Rhodesia

  • Không quân Nam Rhodesia
    • Phi đoàn 1 SRAF

 South Africa

  • Không quân Nam Phi
    • Phi đoàn 1 SAAF
    • Phi đoàn 2 SAAF

 Anh

  • Không quân Hoàng gia
    • Phi đoàn 6 RAF
    • Phi đoàn 17 RAF
    • Phi đoàn 19 RAF
    • Phi đoàn 32 RAF
    • Phi đoàn 33 RAF
    • Phi đoàn 46 RAF
    • Phi đoàn 47 RAF
    • Phi đoàn 54 RAF
    • Phi đoàn 56 RAF
    • Phi đoàn 65 RAF
    • Phi đoàn 66 RAF
    • Phi đoàn 73 RAF
 
    • Phi đoàn 74 RAF
    • Phi đoàn 79 RAF
    • Phi đoàn 80 RAF
    • Phi đoàn 111 RAF
    • Phi đoàn 112 RAF
    • Phi đoàn 151 RAF
    • Phi đoàn 213 RAF
    • Phi đoàn 234 RAF
    • Phi đoàn 237 RAF
    • Phi đoàn 504 RAF
    • Phi đoàn 601 RAF
    • Phi đoàn 602 RAF
    • Phi đoàn 615 RAF
    • Phi đoàn 616 RAF
 

Tính năng kỹ chiến thuật (Gauntlet Mk II)

Gloster Gauntlet

Gloster Aircraft since 1917[3]

Đặc điểm riêng

  • Tổ lái: 1
  • Chiều dài: 26 ft 5 in (8,05 m)
  • Sải cánh: 32 ft 9½ in (10,0 m)
  • Chiều cao: 10 ft 3 in (3,13 m)
  • Diện tích cánh: 315 ft² (29,3 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 2.770 lb (1.259 kg)
  • Trọng lượng có tải: 3.970 lb (1.805 kg)
  • Động cơ: 1 × Bristol Mercury VI S2, 645 hp (481 kW)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 200 knots (230 mph, 370 km/h) trên độ cao 15.800 ft (4.820 m)
  • Vận tốc hành trình:
  • Tầm bay: 400 nm (460 mi, 740 km)
  • Trần bay: 33.500 ft (10.210 m)
  • Vận tốc lên cao: 2.300 ft/min (11,7 m/s)
  • Lực nâng của cánh: 12,6 lb/ft² (61,6 kg/m²)
  • Lực đẩy/trọng lượng: 0,162 hp/lb (266 W/kg)

Vũ khí

Xem thêm

Máy bay có sự phát triển liên quan

  • Gloster Gladiator

Máy bay có tính năng tương đương

Danh sách khác

Tham khảo

Ghi chú
  1. ^ "New Fighting Plane Carries Six Guns." Popular Science, June 1931, bottom of p. 52.
  2. ^ a b Mason 1992
  3. ^ James 1971, p. 184.
Tài liệu
  • Crawford, Alex. Bristol Bulldog, Gloster Gauntlet. Redbourn, UK: Mushroom Model Publications, 2005. ISBN 83-89450-04-6.
  • Goulding, James and Robert Jones. "Gladiator, Gauntlet, Fury, Demon".Camouflage & Markings: RAF Fighter Command Northern Europe, 1936 to 1945. London: Ducimus Books Ltd., 1971.
  • James, Derek J. Gloster Aircraft since 1917. London:Putnam, 1971. ISBN 0-370-00084-6.
  • James, Derek N. Gloster Aircraft since 1917. London: Putnam and Company Ltd., 1987. ISBN 0-85177-807-0.
  • Lumsden, Alec and Owen Thetford. On Silver Wings: RAF Biplane Fighters between the Wars. London: Osprey Publishing Company, 1993. ISBN 1-85532-374-5.
  • Mason, Francis K. The British Fighter Since 1912. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press, 1992. ISBN 1-55750-082-7.
  • Mason, Francis K. The Gloster Gauntlet (Aircraft in Profile 10). Leatherhead, Surrey, UK: Profile Publications Ltd., 1965.
  • Mondey, David. The Hamlyn Concise Guide to British Aircraft of World War II. London: Aerospace Publishing, 1994. ISBN 1-85152-668-4.
  • Thetford, Owen. Aircraft of the Royal Air Force 1918-57. London: Putnam, First edition 1957.

Liên kết ngoài

  • British Aircraft of WW2
  • Hakans Aviation Page
  • x
  • t
  • s
Máy bay do hãng Gloster nghiên cứu chế tạo
Tên định danh của hãng

Mars · I · Sparrowhawk · Mars VI Nighthawk · Mars X Nightjar • Gannet · Grebe · Grouse · Gorcock · II · III · Gamecock · Guan · Goral · Goring · IV · Goldfinch · Gambet · Gnatsnapper · VI · Gauntlet · AS.31 · TC.33 · TSR.38 · Gladiator · F.5/34 · F.9/37 · E.28/39 · Meteor · E.1/44 · Javelin · Meteor "Prone Pilot"  · GA.1 · GA.2 · GA.3 · GA.4 · GA.5